Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

09 trường hợp được miễn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải? (Đề xuất)

09 trường hợp được miễn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải? (Đề xuất). Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được quy định như thế nào?

Đăng bài: 11:18 08/08/2025

Ngày 05/08/2025, Bộ Tài chính đã công bố tài liệu xin ý kiến góp ý về Dự thảo Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (sau đây gọi là Dự thảo Nghị định).

DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH

TẢI VỀ

09 trường hợp được miễn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải? (Đề xuất)

Căn cứ Điều 5 Dự thảo Nghị định đề xuất các trường hợp sau đây được miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, cụ thể:

(1) Nước xả ra từ các nhà máy (đập, hồ) thủy điện (không bao gồm nước thải từ các hoạt động cơ khí, kỹ thuật, tổ chức, vận hành khác của nhà máy có tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm).

(2) Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.

(3) Nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở địa bàn xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật đầu tư; nước thải của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở địa bàn chưa có hệ thống cung cấp nước sạch hoặc tự khai thác nước để sử dụng.

(4) Nước trao đổi nhiệt (nước làm mát) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.

(5) Nước mưa tự nhiên chảy tràn.

(6) Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân.

(7) Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị theo quy định pháp luật về thoát nước và xử lý nước thải và nước thải của hệ thống thoát nước và xử lý nước thải (sinh hoạt) của các khu chung cư cao tầng, cụm chung cư, khu dân cư tập trung (khu đô thị mới) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

(8) Nước thải từ hoạt động khai thác khoáng sản (trừ cơ sở sản xuất, chế biến khoáng sản).

(9) Nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến được tái sử dụng theo quy định của pháp luật về môi trường.

09 trường hợp được miễn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải? (Đề xuất)

09 trường hợp được miễn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải? (Đề xuất) (Hình ảnh Internet)

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Dự thảo Nghị định đề xuất mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, cụ thể như sau:

(1) Đối với cơ sở có lượng nước thải trung bình dưới 20 m3/ngày: hàng năm nộp một lần theo (01) mức cố định là 2,5 triệu hoặc 3 triệu hoặc 4 triệu đồng lần lượt tương ứng với ngưỡng khối lượng m3 nước thải là: đến dưới 5 m3, từ 5 m3 đến dưới 10 m3 và từ 10 m3 đến dưới 20 m3/ngày.

(2) Đối với cơ sở xả thải từ 20 m3/ngày trở lên:

- Trường hợp cơ sở không thực hiện quan trắc hoặc có quan trắc theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường nhưng không quan trắc đủ các thông số ô nhiễm tính phí thực tế có trong nước thải, tính phí theo công thức sau:

F = f + (L x Ci)

Trong đó:

- F là số phí phải nộp.

- f là số phí cố định phải nộp 4.000.000 đồng/năm.

- L là tổng lượng nước thải (m3) chứa thông số ô nhiễm tính phí được xác định căn cứ vào 1 trong 3 nguồn dữ liệu sau:

(i) Kết quả thực tế của đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng;

(ii) Tính bằng 80% lượng nước sử dụng;

(iii) Thông tin có trong hồ sơ môi trường.

+ Trường hợp có 2 nguồn dữ liệu ((i) và (ii) hoặc (i) và (iii)) hoặc cả 3 nguồn dữ liệu thì sử dụng nguồn dữ liệu (i). Trường hợp có 02 nguồn dữ liệu (ii) và (iii) thì sử dụng nguồn dữ liệu (ii).

+ Thông số ô nhiễm tính phí được xác định căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành. Trường hợp thông số ô nhiễm tính phí chưa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường thì căn cứ vào thông số ô nhiễm có trong hồ sơ môi trường đã được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường phê duyệt, xác nhận.

- Ci là mức phí biến đổi của tổng lượng nước thải chứa thông số ô nhiễm thực tế có trong nước thải thứ i theo Biểu sau:

Số TT

Tổng lượng nước thải có chứa thông số ô nhiễm tính phí

Mức phí (đồng/m3 nước thải)

1

Nhu cầu ô xy hóa học (COD)

400

2

Chất rắn lơ lửng (TSS)

400

3

Thủy ngân (Hg)

200

4

Chì (Pb)

1.000

5

Arsenic (As)

1.000

6

Cadimium (Cd)

400

- Trường hợp cơ sở có (tự) thực hiện quan trắc các thông số ô nhiễm tính phí có trong nước thải, tính phí theo công thức sau:

F = L x Ci

Trong đó:

- F là số phí phải nộp.

- L là tổng lượng nước thải (m3) được xác định căn cứ vào 1 trong 3 nguồn dữ liệu sau:

(i) Kết quả thực tế của đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng;

(ii) Tính bằng 80% lượng nước sử dụng;

(iii) Thông tin có trong hồ sơ môi trường.

+ Trường hợp có 2 nguồn dữ liệu ((i) và (ii) hoặc (i) và (iii)) hoặc cả 3 nguồn dữ liệu thì sử dụng nguồn dữ liệu (i).

+ Trường hợp có 02 nguồn dữ liệu (ii) và (iii) thì sử dụng nguồn dữ liệu (ii).

- Ci là mức phí biến đổi của thông số ô nhiễm thứ i thực tế có trong nước thải theo Biểu sau:

Số TT

Thông số ô nhiễm tính phí

Mức phí (đồng/kg)

1

Nhu cầu ô xy hóa học (COD)

4.000

2

Chất rắn lơ lửng (TSS)

4.800

3

Thủy ngân (Hg)

40.000.000

4

Chì (Pb)

2.000.000

5

Arsenic (As)

4.000.000

6

Cadimium (Cd)

4.000.000

Thông số ô nhiễm tính phí thứ i được xác định tương tự như quy định tại điểm b.1 khoản Điều 6 Dự thảo Nghị định.

(3) Một số trường hợp cụ thể quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 6 Dự thảo Nghị định thực hiện như sau:

- Trường hợp cơ sở chỉ sử dụng nguồn nước đầu vào từ công ty cung cấp nước sạch, hàng tháng nộp phí theo %/giá bán nước sạch (tương tự cách thu phí đối với đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt).

- Cơ sở nhiệt điện có nước thải (không thuộc diện nước giải nhiệt) có nước thải được quan trắc theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường thì việc xác định giá trị thông số ô nhiễm chịu phí được tính trên chênh lệch thực tế của sở giá trị thông số đầu ra trừ (-) giá trị thông số ô nhiễm đầu vào.

- Cơ sở nuôi trồng thủy sản (theo hình thức thâm canh) có diện tích nuôi trồng:

+ Từ 10 ha đến dưới 20 ha: nộp mức phí là 4.000.000 đồng/năm;

+ Từ 20ha đến dưới 30 ha: nộp 8.000.000 đồng/năm;

+ Từ 30ha trở lên: nộp 12.000.000 đồng/năm

=> Đề nghị các cơ quan quản lý chuyên ngành về nông nghiệp, thủy sản và bảo vệ môi trường cho ý kiến và đề xuất chi tiết về quy định này.

Xem thêm

Tìm Việc làm Năng lượng/Môi trường mới nhất

Từ khóa: Phí bảo vệ môi trường Đối với nước thải Miễn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải 09 trường hợp được miễn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Bảo vệ môi trường

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...