Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025, chi tiết từng đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp.

Đăng bài: 11:36 20/06/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 được xây dựng căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 1679/NQ-UBTVQH15, Nghị định 74/2024/NĐ-CPNghị định 128/2025/NĐ-CP.

Theo Nghị quyết 1679/NQ-UBTVQH15 năm 2025, sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Ninh có 54 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã, 30 phường và 02 đặc khu.

Dưới đây là lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết của từng đơn vị hành chính cấp xã:

Tên đơn vị hành chính

Vùng

Lương tối thiểu theo tháng

(Đơn vị: VNĐ)

Lương tối thiểu theo giờ

(Đơn vị: VNĐ)

Phường An Sinh

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Đông Triều

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Bình Khê

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Mạo Khê

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Hoàng Quế

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Yên Tử

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Vàng Danh

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Uông Bí

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Đông Mai

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Hiệp Hòa

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Quảng Yên

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Hà An

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Phong Cốc

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Liên Hòa

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Tuần Châu

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Việt Hưng

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Bãi Cháy

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Hà Tu

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Hà Lầm

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Cao Xanh

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Hồng Gai

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Hạ Long

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Hoành Bồ

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Móng Cái 1

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Móng Cái 2

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Móng Cái 3

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Quảng La

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Thống Nhất

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Lương Minh

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Kỳ Thượng

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Hải Sơn

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Hải Ninh

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Vĩnh Thực

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Mông Dương

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Quang Hanh

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Cẩm Phả

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Cửa Ông

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hải Hòa

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tiên Yên

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Điền Xá

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Đông Ngũ

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hải Lạng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Quảng Tân

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Đầm Hà

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Quảng Hà

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Đường Hoa

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Quảng Đức

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Cái Chiên

Vùng III

3.860.000

18.600

Đặc khu Vân Đồn

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Ba Chẽ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hoành Mô

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Lục Hồn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bình Liêu

Vùng IV

3.450.000

16.600

Đặc khu Cô Tô

Vùng IV

3.450.000

16.600

Hiện nay, mức lương tối thiểu tháng, mức lương tối thiểu giờ là bao nhiêu?

[1] Mức lương tối thiểu tháng

Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

Theo quy định, mức lương tối thiểu tháng hiện nay của từng vùng như sau:

- Vùng I: 4.960.000 đồng/tháng

- Vùng II: 4.410.000 đồng/tháng

- Vùng III: 3.860.000 đồng/tháng

- Vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng

[2] Mức lương tối thiểu giờ

Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

Theo quy định, mức lương tối thiểu giờ hiện nay của từng vùng như sau:

- Vùng I: 23.800 đồng/giờ

- Vùng II: 21.200 đồng/giờ

- Vùng III: 18.600 đồng/giờ

- Vùng IV: 16.600 đồng/giờ

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 và Khoản 1, 2 Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

Chi tiết 54 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh năm 2025 sau sắp xếp

Theo Nghị quyết 1679/NQ-UBTVQH15 năm 2025, sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Ninh có 54 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã, 30 phường và 02 đặc khu; cụ thể:

1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bằng Cả, Dân Chủ, Tân Dân và Quảng La thành xã mới có tên gọi là xã Quảng La.

2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vũ Oai,Hòa Bình, Thống Nhất và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Thống Nhất.

3. Sắp xếpmột phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Lạng và một phần diện tích tự nhiên của xã Hải Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Hải Hòa.

4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiên Yên, xã Phong Dụ, xã Tiên Lãng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Than, Đại Dực, Đông Ngũ, Vô Ngại thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Yên.

5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hà Lâu, xã Điền Xá và phần còn lại của xã Yên Than sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 4 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Điền Xá.

6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông Hải vàphần còn lại của xã Đại Dực,xã Đông Ngũ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 4 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đông Ngũ.

7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Rui, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Lạng và phần còn lại của xã Hải Hòasau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hải Lạng.

8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củaxã Đồng Sơn và xã Lương Minh thành xã mới có tên gọi là xã Lương Minh.

9.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Lâm, Đạp Thanh và Kỳ Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Kỳ Thượng.

10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ba Chẽ, các xã Thanh Sơn, Nam Sơn, Đồn Đạc và phần còn lạicủa xã Hải Lạng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 3 và khoản 7 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Ba Chẽ.

11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng An, Dực Yên, Quảng Lâm và Quảng Tân thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Tân.

12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đầm Hà và các xã Tân Bình, Đại Bình, Tân Lập, Đầm Hà thành xã mới có tên gọi là xã Đầm Hà.

13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quảng Hà, các xã Quảng Minh, Quảng Chính, Quảng Phong và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quảng Long thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Hà.

14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quảng Sơn, xã Đường Hoa và phần còn lại của xã Quảng Long sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 13 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Đường Hoa.

15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Thành, Quảng Thịnh và Quảng Đức thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Đức.

16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Văn và xã Hoành Mô thành xã mới có tên gọi là xã Hoành Mô.

17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Tâm và xã Lục Hồn thành xã mới có tên gọi là xã Lục Hồn.

18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bình Liêu, xã Húc Động và phần còn lại của xã Vô Ngại sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 4 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Bình Liêu.

19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bắc Sơn và xã Hải Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hải Sơn.

20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quảng Nghĩa và xã Hải Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Hải Ninh.

21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Trung và xã Vĩnh Thực thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thực.

22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Dương, xã An Sinh, xã Việt Dân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đức Chính thành phường mới có tên gọi là phường An Sinh.

23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thủy An, Hưng Đạo, Hồng Phong, xã Nguyễn Huệ và phần còn lại của phường Đức Chínhsau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Đông Triều.

24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tràng An, phường Bình Khê và xã Tràng Lương thành phường mới có tên gọi là phường Bình Khê.

25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Xuân Sơn, Kim Sơn, Yên Thọ và Mạo Khê thành phường mới có tên gọi là phường Mạo Khê.

26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Yên Đức, phường Hoàng Quế, xã Hồng Thái Tâyvà xã Hồng Thái Đông thành phường mới có tên gọi là phường Hoàng Quế.

27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phương Đông, phường Phương Nam và xã Thượng Yên Công thành phường mới có tên gọi là phường Yên Tử.

28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bắc Sơn, Nam Khê, Vàng Danh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trưng Vương thành phường mới có tên gọi là phường Vàng Danh.

29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung, Thanh Sơn, Yên Thanh và phần còn lại của phường Trưng Vương sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 28 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Uông Bí.

30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Minh Thành và phường Đông Mai thành phường mới có tên gọi là phường Đông Mai.

31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của phường Cộng Hòa, xã Sông Khoai và xã Hiệp Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Hiệp Hòa.

32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Yên Giang, phường Quảng Yên và xã Tiền An thành phường mới có tên gọi là phường Quảng Yên.

33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân An, phường Hà An, xã Hoàng Tân và một phần diện tích tự nhiên của xã Liên Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Hà An.

34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Hòa, Yên Hải, Phong Cốc và xã Cẩm La thành phường mới có tên gọi là phường Phong Cốc.

35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phong Hải, xã Liên Vị, xã Tiền Phong và phần còn lại của xã Liên Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 33 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Liên Hòa.

36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đại Yên, phường Tuần Châu và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hà Khẩu thành phường mới có tên gọi là phường Tuần Châu.

37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Giếng Đáy, phường Việt Hưng và phần còn lại của phường Hà Khẩsau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 36 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Việt Hưng.

38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hùng Thắng và phường Bãi Cháy thành phường mới có tên gọi là phường Bãi Cháy.

39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hà Phong và phường Hà Tu thành phường mới có tên gọi là phường Hà Tu.

40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cao Thắng, Hà Trung và Hà Lầm thành phường mới có tên gọi là phường Hà Lầm.

41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hà Khánh và phường Cao Xanh thành phường mới có tên gọi là phường Cao Xanh.

42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo và Hồng Gai thành phường mới có tên gọi là phường Hồng Gai.

43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hồng Hà và phường Hồng Hải thành phường mới có tên gọi là phường Hạ Long.

44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoành Bồ, xã Sơn Dương, xã Lê Lợi và phần còn lại của xã Đồng Lâm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 2 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hoành Bồ.

45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mông Dương và xã Dương Huy thành phường mới có tên gọi là phường Mông Dương.

46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cẩm Thạch, Cẩm Thủy và Quang Hanh thành phường mới có tên gọi là phường Quang Hanh.

47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cẩm Trung, Cẩm Thành, Cẩm Bình, Cẩm Tây và Cẩm Đông thành phường mới có tên gọi là phường Cẩm Phả.

48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cẩm Phú, Cẩm Thịnh, Cẩm Sơn và Cửa Ông thành phường mới có tên gọi là phường Cửa Ông.

49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trần Phú, Hải Hòa, Bình Ngọc, Trà Cổ và xã Hải Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Móng Cái 1.

50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Dương, phường Ka Long và xã Vạn Ninh thành phường mới có tên gọi là phường Móng Cái 2.

51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Yên và xã Hải Đông thành phường mới có tên gọi là phường Móng Cái 3.

52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân sốcủa thị trấn Cái Rồng và các xã Bản Sen, Bình Dân, Đài Xuyên, Đoàn Kết, Đông Xá, Hạ Long, Minh Châu, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Thắng Lợi, Vạn Yên thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Vân Đồn.

53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cô Tô, xã Đồng Tiến và xã Thanh Lânthành đặc khu có tên gọi là đặc khu Cô Tô.

54. Không thực hiện sắp xếp với xã Cái Chiên.

Xem thêm

Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Ninh Tra cứu lương tối thiểu vùng Sáp nhập tỉnh Đơn vị hành chính cấp xã

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...