Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025, chi tiết từng đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp.

Đăng bài: 11:54 20/06/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 được xây dựng căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15, Nghị định 74/2024/NĐ-CPNghị định 128/2025/NĐ-CP.

Theo Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15 năm 2025, sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có 129 đơn vị hành chính cấp xã gồm 97 xã và 32 phường.

Dưới đây là lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết của từng đơn vị hành chính cấp xã:

Tên đơn vị hành chính

Vùng

Lương tối thiểu theo tháng

(Đơn vị: VNĐ)

Lương tối thiểu theo giờ

(Đơn vị: VNĐ)

Phường Tây Hoa Lư

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Hoa Lư

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Nam Hoa Lư

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Đông Hoa Lư

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Nam Định

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Thiên Trường

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Đông A

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Vị Khê

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Thành Nam

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Trường Thi

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Hồng Quang

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Mỹ Lộc

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Tam Điệp

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Yên Sơn

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Trung Sơn

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Yên Thắng

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Hà Nam

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Phủ Lý

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Phù Vân

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Châu Sơn

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Liêm Tuyền

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Duy Tiên

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Duy Tân

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Đồng Văn

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Duy Hà

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Tiên Sơn

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Lê Hồ

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Nguyễn Úy

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Lý Thường Kiệt

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Kim Thanh

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Tam Chúc

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Kim Bảng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Gia Viễn

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Đại Hoàng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Gia Hưng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Gia Phong

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Gia Vân

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Gia Trấn

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Yên Khánh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Khánh Nhạc

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Khánh Thiện

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Khánh Hội

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Khánh Trung

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Nam Trực

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Nam Minh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Nam Đồng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Nam Ninh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Nam Hồng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Minh Tân

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hiển Khánh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Vụ Bản

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Liên Minh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Ý Yên

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Yên Đồng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Yên Cường

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Vạn Thắng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Vũ Dương

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Minh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Phong Doanh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Cổ Lễ

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Ninh Giang

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Cát Thành

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Trực Ninh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Quang Hưng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Minh Thái

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Ninh Cường

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Xuân Trường

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Xuân Hưng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Xuân Giang

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Xuân Hồng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hải Hậu

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hải Anh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hải Tiến

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hải Hưng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hải An

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hải Quang

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hải Xuân

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hải Thịnh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Giao Minh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Giao Hòa

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Giao Thủy

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Giao Phúc

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Giao Phúc

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Giao Bình

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Giao Ninh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Đồng Thịnh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Nghĩa Hưng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Nghĩa Sơn

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hồng Phong

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Quỹ Nhất

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Nghĩa Lâm

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Rạng Đông

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Bình Lục

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bình Mỹ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bình An

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bình Giang

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bình Sơn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Liêm Hà

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Thanh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Thanh Bình

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Thanh Lâm

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Thanh Liêm

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Lý Nhân

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Nam Xang

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bắc Lý

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Vĩnh Trụ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Trần Thương

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Nhân Hà

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Nam Lý

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Nho Quan

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Gia Lâm

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Gia Tường

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phú Sơn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Cúc Phương

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phú Long

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Thanh Sơn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Quỳnh Lưu

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Yên Mô

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Yên Từ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Yên Mạc

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Đồng Thái

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Chất Bình

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Kim Sơn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Quang Thiện

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phát Diệm

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Lai Thành

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Định Hóa

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bình Minh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Kim Đông

Vùng IV

3.450.000

16.600

Trả lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình thấp so với quy định mới phạt bao nhiêu?

Theo Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:

- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Đồng thời buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định trên.

Như vậy, người sử dụng lao động trả lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình từ ngày 01/7/2025 thấp hơn so với quy định thì sẽ chịu mức phạt hành chính nêu trên.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (Khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Từ ngày 01/7/2025, mức lương tối thiểu tháng, mức lương tối thiểu giờ là bao nhiêu?

[1] Mức lương tối thiểu tháng

Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

Theo quy định, mức lương tối thiểu tháng hiện nay của từng vùng như sau:

- Vùng I: 4.960.000 đồng/tháng

- Vùng II: 4.410.000 đồng/tháng

- Vùng III: 3.860.000 đồng/tháng

- Vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng

[2] Mức lương tối thiểu giờ

Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

Theo quy định, mức lương tối thiểu giờ hiện nay của từng vùng như sau:

- Vùng I: 23.800 đồng/giờ

- Vùng II: 21.200 đồng/giờ

- Vùng III: 18.600 đồng/giờ

- Vùng IV: 16.600 đồng/giờ

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 và Khoản 1, 2 Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

Xem thêm

Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Tra cứu lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình Sáp nhập tỉnh Mức lương tối thiểu tháng

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...