Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025
Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025, chi tiết từng đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp.
Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025
Lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 được xây dựng căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15, Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Nghị định 128/2025/NĐ-CP.
Theo Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15 năm 2025, sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có 129 đơn vị hành chính cấp xã gồm 97 xã và 32 phường.
Dưới đây là lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết của từng đơn vị hành chính cấp xã:
Tên đơn vị hành chính |
Vùng |
Lương tối thiểu theo tháng (Đơn vị: VNĐ) |
Lương tối thiểu theo giờ (Đơn vị: VNĐ) |
Phường Tây Hoa Lư |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Hoa Lư |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Nam Hoa Lư |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Đông Hoa Lư |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Nam Định |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Thiên Trường |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Đông A |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Vị Khê |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Thành Nam |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Trường Thi |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Hồng Quang |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Mỹ Lộc |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Tam Điệp |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Yên Sơn |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Trung Sơn |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Yên Thắng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Hà Nam |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Phủ Lý |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Phù Vân |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Châu Sơn |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Liêm Tuyền |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Duy Tiên |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Duy Tân |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Đồng Văn |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Duy Hà |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Tiên Sơn |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Lê Hồ |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Nguyễn Úy |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Lý Thường Kiệt |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Kim Thanh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Tam Chúc |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Kim Bảng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Gia Viễn |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Đại Hoàng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Gia Hưng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Gia Phong |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Gia Vân |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Gia Trấn |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Yên Khánh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Khánh Nhạc |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Khánh Thiện |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Khánh Hội |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Khánh Trung |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nam Trực |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nam Minh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nam Đồng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nam Ninh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nam Hồng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Minh Tân |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hiển Khánh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Vụ Bản |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Liên Minh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Ý Yên |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Yên Đồng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Yên Cường |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Vạn Thắng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Vũ Dương |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Tân Minh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Phong Doanh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Cổ Lễ |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Ninh Giang |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Cát Thành |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Trực Ninh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Quang Hưng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Minh Thái |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Ninh Cường |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Xuân Trường |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Xuân Hưng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Xuân Giang |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Xuân Hồng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hải Hậu |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hải Anh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hải Tiến |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hải Hưng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hải An |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hải Quang |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hải Xuân |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hải Thịnh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Giao Minh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Giao Hòa |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Giao Thủy |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Giao Phúc |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Giao Phúc |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Giao Bình |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Giao Ninh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Đồng Thịnh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nghĩa Hưng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nghĩa Sơn |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hồng Phong |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Quỹ Nhất |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nghĩa Lâm |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Rạng Đông |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Bình Lục |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bình Mỹ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bình An |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bình Giang |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bình Sơn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Liêm Hà |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tân Thanh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thanh Bình |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thanh Lâm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thanh Liêm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Lý Nhân |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nam Xang |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bắc Lý |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vĩnh Trụ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Trần Thương |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nhân Hà |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nam Lý |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nho Quan |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Gia Lâm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Gia Tường |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phú Sơn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Cúc Phương |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phú Long |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thanh Sơn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Quỳnh Lưu |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Yên Mô |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Yên Từ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Yên Mạc |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đồng Thái |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Chất Bình |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Kim Sơn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Quang Thiện |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phát Diệm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Lai Thành |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Định Hóa |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bình Minh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Kim Đông |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Trả lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình thấp so với quy định mới phạt bao nhiêu?
Theo Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
- Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
- Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
Đồng thời buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định trên.
Như vậy, người sử dụng lao động trả lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình từ ngày 01/7/2025 thấp hơn so với quy định thì sẽ chịu mức phạt hành chính nêu trên.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (Khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
Từ ngày 01/7/2025, mức lương tối thiểu tháng, mức lương tối thiểu giờ là bao nhiêu?
[1] Mức lương tối thiểu tháng
Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
Theo quy định, mức lương tối thiểu tháng hiện nay của từng vùng như sau:
- Vùng I: 4.960.000 đồng/tháng
- Vùng II: 4.410.000 đồng/tháng
- Vùng III: 3.860.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng
[2] Mức lương tối thiểu giờ
Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
Theo quy định, mức lương tối thiểu giờ hiện nay của từng vùng như sau:
- Vùng I: 23.800 đồng/giờ
- Vùng II: 21.200 đồng/giờ
- Vùng III: 18.600 đồng/giờ
- Vùng IV: 16.600 đồng/giờ
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 và Khoản 1, 2 Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
Xem thêm
Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Tra cứu lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình Sáp nhập tỉnh Mức lương tối thiểu tháng
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;