Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Khánh Hòa sau sáp nhập tỉnh chi tiết từ 01/7/2025

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật chi tiết lương tối thiểu vùng tỉnh Khánh Hòa sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 tại 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 48 xã, 16 phường và 01 đặc khu.

Đăng bài: 09:20 17/06/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Khánh Hòa sau sáp nhập tỉnh chi tiết từ 01/7/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Khánh Hòa sau sáp nhập tỉnh chi tiết từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Khánh Hòa sau sáp nhập tỉnh chi tiết từ 01/7/2025

Lương tối thiểu vùng tỉnh Khánh Hòa sau sáp nhập tỉnh chi tiết từ 01/7/2025 được xây dựng căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 1667/NQ-UBTVQH15, Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Nghị định 128/2025/NĐ-CP.

Theo Nghị quyết 1667/NQ-UBTVQH15, sau khi sắp xếp, tỉnh Khánh Hòa có 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 48 xã, 16 phường và 01 đặc khu.

Dưới đây là bảng tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Khánh Hòa tại 65 xã, phường, đặc khu như sau:

Tên đơn vị hành chính

Vùng

Lương tối thiểu theo tháng

(Đơn vị: VNĐ)

Lương tối thiểu theo giờ

(Đơn vị: VNĐ)

Phường Nha Trang

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Bắc Nha Trang

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Tây Nha Trang

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Nam Nha Trang

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Bắc Cam Ranh

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Cam Ranh

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Cam Linh

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Ba Ngòi

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Ninh Hòa

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Đông Ninh Hòa

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Hòa Thắng

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Nam Cam Ranh

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Bắc Ninh Hòa

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Tân Định

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Nam Ninh Hòa

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Tây Ninh Hòa

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Hòa Trí

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Phan Rang

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Đông Hải

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Ninh Chử

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Bảo An

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Đô Vinh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Đại Lãnh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tu Bông

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Vạn Thắng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Vạn Ninh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Vạn Hưng

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Diên Khánh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Diên Lạc

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Diên Điền

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Suối Hiệp

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Diên Thọ

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Diên Lâm

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Cam Lâm

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Suối Dầu

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Cam Hiệp

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Cam An

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Ninh Phước

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Phước Hữu

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Phước Hậu

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Phước Dinh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Ninh Hải

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Xuân Hải

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Vĩnh Hải

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Thuận Bắc

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Công Hải

Vùng III

3.860.000

18.600

Đặc khu Trường Sa

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bác Ái Tây

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bác Ái

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bác Ái Đông

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Mỹ Sơn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Anh Dũng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Lâm Sơn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ninh Sơn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phước Hà

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Cà Ná

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Thuận Nam

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Đông Khánh Sơn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tây Khánh Sơn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Khánh Sơn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Khánh Vĩnh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Nam Khánh Vĩnh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tây Khánh Vĩnh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Trung Khánh Vĩnh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bắc Khánh Vĩnh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Từ ngày 01/7/2025, trả lương tối thiểu vùng thấp so với quy định phạt bao nhiêu?

Theo Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:

- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Đồng thời buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định trên.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (Khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Hướng dẫn xác định địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2025

Cụ thể, việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 6 Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP).

Xem thêm

Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Tra cứu lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng tỉnh Khánh Hòa Sáp nhập tỉnh Người sử dụng lao động

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...