Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Tháp sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới mức lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Tháp sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025, chi tiết của từng đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp.

Đăng bài: 20:13 19/06/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Tháp sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Tháp sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Tháp sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025

Lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Tháp sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 được xây dựng căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 1663/NQ-UBTVQH15, Nghị định 74/2024/NĐ-CPNghị định 128/2025/NĐ-CP.

Theo Nghị quyết 1663/NQ-UBTVQH15, sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Tháp có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 20 phường.

Dưới đây là lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Tháp sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết của từng đơn vị hành chính cấp xã:

Tên đơn vị hành chính

Vùng

Lương tối thiểu theo tháng

(Đơn vị: VNĐ)

Lương tối thiểu theo giờ

(Đơn vị: VNĐ)

Phường Mỹ Tho

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Đạo Thạnh

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Mỹ Phong

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Thới Sơn

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Trung An

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Tân Hương

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Châu Thành

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Long Hưng

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Long Định

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Vĩnh Kim

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Kim Sơn

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Bình Trưng

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Gò Công

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Long Thuận

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Sơn Qui

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Bình Xuân

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Mỹ Phước Tây

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Thanh Hòa

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Cai Lậy

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Nhị Quý

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường An Bình

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Hồng Ngự

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Thường Lạc

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Cao Lãnh

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Mỹ Ngãi

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Mỹ Trà

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Sa Đéc

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Phú

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Phước 1

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Phước 2

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Phước 3

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hưng Thạnh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Mỹ Tịnh An

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Lương Hòa Lạc

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Thuận Bình

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Chợ Gạo

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã An Thạnh Thủy

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Bình Ninh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Dương

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Hồng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Thành

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Hộ Cơ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã An Phước

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Thường Phước

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Long Khánh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Long Phú Thuận

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã An Hòa

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tam Nông

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phú Thọ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tràm Chim

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phú Cường

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã An Long

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Thanh Bình

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Thạnh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bình Thành

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Long

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tháp Mười

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Thanh Mỹ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Mỹ Quí

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Đốc Binh Kiều

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Trường Xuân

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phương Thịnh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phong Mỹ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ba Sao

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bình Hàng Trung

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Mỹ Hiệp

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Mỹ An Hưng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Khánh Trung

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Lấp Vò

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Lai Vung

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hòa Long

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phong Hòa

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phú Hựu

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Nhuận Đông

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Phú Trung

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Thanh Hưng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã An Hữu

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Mỹ Lợi

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Mỹ Đức Tây

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Mỹ Thiện

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hậu Mỹ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hội Cư

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Cái Bè

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Mỹ Thành

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Thạnh Phú

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Bình Phú

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hiệp Đức

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Long Tiên

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ngũ Hiệp

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Kim Sơn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Vĩnh Bình

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Đồng Sơn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phú Thành

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Long Bình

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Vĩnh Hựu

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Gò Công Đông

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Điền

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Hòa

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Đông

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Gia Thuận

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Thới

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Phú Đông

Vùng IV

3.450.000

16.600

Trả lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Tháp thấp so với quy định mới phạt bao nhiêu?

Theo Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:

- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Đồng thời buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định trên.

Như vậy, người sử dụng lao động trả lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Tháp từ ngày 01/7/2025 thấp hơn so với quy định thì sẽ chịu mức phạt hành chính nêu trên.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (Khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Năm 2025, mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ là bao nhiêu?

[1] Mức lương tối thiểu tháng

Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

Theo quy định, mức lương tối thiểu tháng hiện nay của từng vùng như sau:

- Vùng I: 4.960.000 đồng/tháng

- Vùng II: 4.410.000 đồng/tháng

- Vùng III: 3.860.000 đồng/tháng

- Vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng

[2] Mức lương tối thiểu giờ

Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

Theo quy định, mức lương tối thiểu giờ hiện nay của từng vùng như sau:

- Vùng I: 23.800 đồng/giờ

- Vùng II: 21.200 đồng/giờ

- Vùng III: 18.600 đồng/giờ

- Vùng IV: 16.600 đồng/giờ

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 và Khoản 1, 2 Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

Xem thêm

Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Tra cứu lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Tháp Sáp nhập tỉnh Đơn vị hành chính cấp xã

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...