Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập tỉnh chi tiết từ 01/7/2025
Bài viết dưới đây sẽ nêu chi tiết lương tối thiểu vùng tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập tỉnh chi tiết từ 01/7/2025 của 102 đơn vị hành chính cấp xã.
Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập tỉnh chi tiết từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập tỉnh chi tiết từ 01/7/2025
Lương tối thiểu vùng tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập tỉnh chi tiết từ 01/7/2025 được xây dựng căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15, Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Nghị định 128/2025/NĐ-CP.
Theo Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15, sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 88 xã và 14 phường; trong đó có 82 xã, 14 phường hình thành sau sắp xếp và 06 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Ea H’Leo, Ea Trang, Ia Lốp, Ia Rvê, Krông Nô, Vụ Bổn.
Dưới đây là bảng tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Đắk Lắk tại 102 đơn vị hành chính cấp xã như sau:
Tên đơn vị hành chính |
Vùng |
Lương tối thiểu theo tháng (Đơn vị: VNĐ) |
Lương tối thiểu theo giờ (Đơn vị: VNĐ) |
Phường Buôn Ma Thuột |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Tân An |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Tân Lập |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Xuân Đài |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Sông Cầu |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Thành Nhất |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Ea Kao |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Tuy Hòa |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Phú Yên |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Bình Kiến |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Đông Hòa |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Hòa Hiệp |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hòa Phú |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Xuân Thọ |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Xuân Cảnh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Xuân Lộc |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hòa Xuân |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Buôn Hồ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Phương Cư Bao |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Drông |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Súp |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Rốk |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Bung |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Wer |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Nuôl |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Kiết |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea M’Droh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Quảng Phú |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Cuôr Đăng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Cư M’gar |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Tul |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Pơng Drang |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Krông Búk |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Cư Pơng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Khăl |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Drăng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Wy |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Hiao |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Krông Năng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Dliê Ya |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tam Giang |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phú Xuân |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Krông Pắc |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Knuếc |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tân Tiến |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Phê |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Kly |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Kar |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Ô |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Knốp |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Cư Yang |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Păl |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã M’Drắk |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Riêng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Cư M’ta |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Krông Á |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Cư Prao |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hòa Sơn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Dang Kang |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Krông Bông |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Yang Mao |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Cư Pui |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Liên Sơn Lắk |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đắk Liêng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nam Ka |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đắk Phơi |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Ning |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Dray Bhăng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Ktur |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Krông Ana |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Dur Kmăl |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Na |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tuy An Bắc |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tuy An Đông |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ô Loan |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tuy An Nam |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tuy An Tây |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phú Hòa 1 |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phú Hòa 2 |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tây Hòa |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hòa Thịnh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hòa Mỹ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Sơn Thành |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Sơn Hòa |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vân Hòa |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tây Sơn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Suối Trai |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Ly |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Bá |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đức Bình |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Sông Hinh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Xuân Lãnh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phú Mỡ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Xuân Phước |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đồng Xuân |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea H’Leo |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ea Trang |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ia Lốp |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ia Rvê |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Krông Nô |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vụ Bổn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Mức lương tối thiểu vùng theo tháng và theo giờ bao nhiêu?
Theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thì mức lương tối thiểu tại 4 vùng được quy định như sau:
Vùng |
Lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) |
Lương tối thiểu giờ (đồng/giờ) |
I |
4.960.000 |
23.800 |
II |
4.410.000 |
21.200 |
III |
3.860.000 |
18.600 |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
Hướng dẫn áp dụng lương tối thiểu vùng theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động (Mới nhất)
Cụ thể, từ ngày 01/7/2025, việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động trong việc tính lương tối thiểu vùng như sau:
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 6 Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP).
Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Tra cứu lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng tỉnh Đắk Lắk Sáp nhập tỉnh Đơn vị hành chính cấp xã
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;