Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập tỉnh chi tiết từ 01/7/2025

Bài viết dưới đây sẽ nêu chi tiết lương tối thiểu vùng tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập tỉnh chi tiết từ 01/7/2025 của 102 đơn vị hành chính cấp xã.

Đăng bài: 07:58 17/06/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập tỉnh chi tiết từ 01/7/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập tỉnh chi tiết từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập tỉnh chi tiết từ 01/7/2025

Lương tối thiểu vùng tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập tỉnh chi tiết từ 01/7/2025 được xây dựng căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15, Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Nghị định 128/2025/NĐ-CP.

Theo Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15, sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 88 xã và 14 phường; trong đó có 82 xã, 14 phường hình thành sau sắp xếp và 06 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Ea H’Leo, Ea Trang, Ia Lốp, Ia Rvê, Krông Nô, Vụ Bổn.

Dưới đây là bảng tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Đắk Lắk tại 102 đơn vị hành chính cấp xã như sau:

Tên đơn vị hành chính

Vùng

Lương tối thiểu theo tháng

(Đơn vị: VNĐ)

Lương tối thiểu theo giờ

(Đơn vị: VNĐ)

Phường Buôn Ma Thuột

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Tân An

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Tân Lập

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Xuân Đài

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Sông Cầu

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Thành Nhất

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Ea Kao

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Tuy Hòa

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Phú Yên

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Bình Kiến

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Đông Hòa

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Hòa Hiệp

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hòa Phú

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Xuân Thọ

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Xuân Cảnh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Xuân Lộc

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hòa Xuân

Vùng III

3.860.000

18.600

Phường Buôn Hồ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Phương Cư Bao

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Drông

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Súp

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Rốk

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Bung

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Wer

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Nuôl

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Kiết

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea M’Droh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Quảng Phú

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Cuôr Đăng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Cư M’gar

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Tul

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Pơng Drang

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Krông Búk

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Cư Pơng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Khăl

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Drăng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Wy

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Hiao

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Krông Năng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Dliê Ya

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tam Giang

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phú Xuân

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Krông Pắc

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Knuếc

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Tiến

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Phê

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Kly

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Kar

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Ô

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Knốp

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Cư Yang

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Păl

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã M’Drắk

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Riêng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Cư M’ta

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Krông Á

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Cư Prao

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hòa Sơn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Dang Kang

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Krông Bông

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Yang Mao

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Cư Pui

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Liên Sơn Lắk

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Đắk Liêng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Nam Ka

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Đắk Phơi

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Ning

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Dray Bhăng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Ktur

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Krông Ana

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Dur Kmăl

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Na

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tuy An Bắc

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tuy An Đông

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ô Loan

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tuy An Nam

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tuy An Tây

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phú Hòa 1

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phú Hòa 2

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tây Hòa

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hòa Thịnh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hòa Mỹ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Sơn Thành

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Sơn Hòa

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Vân Hòa

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tây Sơn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Suối Trai

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Ly

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Bá

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Đức Bình

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Sông Hinh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Xuân Lãnh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Phú Mỡ

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Xuân Phước

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Đồng Xuân

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea H’Leo

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ea Trang

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ia Lốp

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Ia Rvê

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Krông Nô

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Vụ Bổn

Vùng IV

3.450.000

16.600

Mức lương tối thiểu vùng theo tháng và theo giờ bao nhiêu?

Theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thì mức lương tối thiểu tại 4 vùng được quy định như sau:

Vùng

Lương tối thiểu tháng

(đồng/tháng)

Lương tối thiểu giờ

(đồng/giờ)

I

4.960.000

23.800

II

4.410.000

21.200

III

3.860.000

18.600

IV

3.450.000

16.600

Hướng dẫn áp dụng lương tối thiểu vùng theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động (Mới nhất)

Cụ thể, từ ngày 01/7/2025, việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động trong việc tính lương tối thiểu vùng như sau:

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 6 Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP).

Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Tra cứu lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng tỉnh Đắk Lắk Sáp nhập tỉnh Đơn vị hành chính cấp xã

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...