Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Tra cứu lương tối thiểu vùng của TP Đà Nẵng chi tiết 94 phường, xã, đặc khu sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025?

Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng của TP Đà Nẵng chi tiết 94 phường, xã, đặc khu sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025? Mức lương tối thiểu được hiểu như thế nào theo pháp luật?

Đăng bài: 10:01 17/06/2025

Tra cứu lương tối thiểu vùng của TP Đà Nẵng chi tiết 94 phường, xã, đặc khu sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025?

Lương tối thiểu vùng của TP Đà Nẵng chi tiết 94 phường, xã, đặc khu sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025 được xây dựng theo các quy định tại Nghị Quyết 1659/NQ-UBTVQH15; Nghị định 74/2024/NĐ-CP; Nghị định 128/2025/NĐ-CP.

Theo Nghị Quyết 1659/NQ-UBTVQH15, sau khi sắp xếp, TP Đà Nẵng có 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 phường, 70 xã, 01 đặc khu; trong đó có 23 phường, 68 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tam Hải và xã Tân Hiệp.

Dưới đây bảng lương tối thiểu vùng của P Đà Nẵng chi tiết 94 phường, xã, đặc khu sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025:

Tên đơn vị hành chính

Vùng

Lương tối thiểu theo tháng (VNĐ)

Lương tối thiểu theo giờ (VNĐ)

Hải Châu

Vùng II

4,410,000

21,200

Hòa Cường

Vùng II

4,410,000

21,200

Thanh Khê

Vùng II

4,410,000

21,200

An Khê

Vùng II

4,410,000

21,200

An Hải

Vùng II

4,410,000

21,200

Sơn Trà

Vùng II

4,410,000

21,200

Ngũ Hành Sơn

Vùng II

4,410,000

21,200

Hòa Khánh

Vùng II

4,410,000

21,200

Hải Vân

Vùng II

4,410,000

21,200

Liên Chiểu

Vùng II

4,410,000

21,200

Cẩm Lệ

Vùng II

4,410,000

21,200

Hòa Xuân

Vùng II

4,410,000

21,200

Tam Kỳ

Vùng II

4,410,000

21,200

Quảng Phú

Vùng II

4,410,000

21,200

Hương Trà

Vùng II

4,410,000

21,200

Bàn Thạch

Vùng II

4,410,000

21,200

Hội An

Vùng II

4,410,000

21,200

Hội An Đông

Vùng II

4,410,000

21,200

Hội An Tây

Vùng II

4,410,000

21,200

Hòa Vang

Vùng II

4,410,000

21,200

Hòa Tiến

Vùng II

4,410,000

21,200

Bà Nà

Vùng II

4,410,000

21,200

Tân Hiệp

Vùng II

4,410,000

21,200

Hoàng Sa

Vùng II

4,410,000

21,200

Điện Bàn

Vùng III

3,860,000

18,600

Điện Bàn Đông

Vùng III

3,860,000

18,600

An Thắng

Vùng III

3,860,000

18,600

Điện Bàn Bắc

Vùng III

3,860,000

18,600

Núi Thành

Vùng III

3,860,000

18,600

Tam Mỹ

Vùng III

3,860,000

18,600

Tam Anh

Vùng III

3,860,000

18,600

Đức Phú

Vùng III

3,860,000

18,600

Tam Xuân

Vùng III

3,860,000

18,600

Tam Hải

Vùng III

3,860,000

18,600

Tây Hồ

Vùng III

3,860,000

18,600

Chiên Đàn

Vùng III

3,860,000

18,600

Phú Ninh

Vùng III

3,860,000

18,600

Thăng Bình

Vùng III

3,860,000

18,600

Thăng An

Vùng III

3,860,000

18,600

Thăng Trường

Vùng III

3,860,000

18,600

Thăng Điền

Vùng III

3,860,000

18,600

Thăng Phú

Vùng III

3,860,000

18,600

Đồng Dương

Vùng III

3,860,000

18,600

Quế Sơn Trung

Vùng III

3,860,000

18,600

Quế Sơn

Vùng III

3,860,000

18,600

Xuân Phú

Vùng III

3,860,000

18,600

Nông Sơn

Vùng III

3,860,000

18,600

Quế Phước

Vùng III

3,860,000

18,600

Duy Nghĩa

Vùng III

3,860,000

18,600

Nam Phước

Vùng III

3,860,000

18,600

Duy Xuyên

Vùng III

3,860,000

18,600

Thu Bồn

Vùng III

3,860,000

18,600

Điện Bàn Tây

Vùng III

3,860,000

18,600

Gò Nổi

Vùng III

3,860,000

18,600

Đại Lộc

Vùng III

3,860,000

18,600

Hà Nha

Vùng III

3,860,000

18,600

Thượng Đức

Vùng III

3,860,000

18,600

Vu Gia

Vùng III

3,860,000

18,600

Phú Thuận

Vùng III

3,860,000

18,600

Thạnh Mỹ

Vùng IV

3,450,000

16,600

Bến Giằng

Vùng IV

3,450,000

16,600

Nam Giang

Vùng IV

3,450,000

16,600

Đắc Pring

Vùng IV

3,450,000

16,600

La Dêê

Vùng IV

3,450,000

16,600

La Êê

Vùng IV

3,450,000

16,600

Sông Vàng

Vùng IV

3,450,000

16,600

Sông Kôn

Vùng IV

3,450,000

16,600

Đông Giang

Vùng IV

3,450,000

16,600

Bến Hiên

Vùng IV

3,450,000

16,600

Avương

Vùng IV

3,450,000

16,600

Tây Giang

Vùng IV

3,450,000

16,600

Hùng Sơn

Vùng IV

3,450,000

16,600

Hiệp Đức

Vùng IV

3,450,000

16,600

Việt An

Vùng IV

3,450,000

16,600

Phước Trà

Vùng IV

3,450,000

16,600

Khâm Đức

Vùng IV

3,450,000

16,600

Phước Năng

Vùng IV

3,450,000

16,600

Phước Chánh

Vùng IV

3,450,000

16,600

Phước Thành

Vùng IV

3,450,000

16,600

Phước Hiệp

Vùng IV

3,450,000

16,600

Lãnh Ngọc

Vùng IV

3,450,000

16,600

Tiên Phước

Vùng IV

3,450,000

16,600

Thạnh Bình

Vùng IV

3,450,000

16,600

Sơn Cẩm Hà

Vùng IV

3,450,000

16,600

Trà Liên

Vùng IV

3,450,000

16,600

Trà Giáp

Vùng IV

3,450,000

16,600

Trà Tân

Vùng IV

3,450,000

16,600

Trà Đốc

Vùng IV

3,450,000

16,600

Trà My

Vùng IV

3,450,000

16,600

Nam Trà My

Vùng IV

3,450,000

16,600

Trà Tập

Vùng IV

3,450,000

16,600

Trà Vân

Vùng IV

3,450,000

16,600

Trà Linh

Vùng IV

3,450,000

16,600

Trà Leng

Vùng IV

3,450,000

16,600

Trên đây là toàn bộ thông tin về "Tra cứu lương tối thiểu vùng của TP Đà Nẵng chi tiết 94 phường, xã, đặc khu sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025?"

Tra cứu lương tối thiểu vùng của TP Đà Nẵng chi tiết 94 phường, xã, đặc khu sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025?

Tra cứu lương tối thiểu vùng của TP Đà Nẵng chi tiết 94 phường, xã, đặc khu sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025? (hình ảnh Internet)

Mức lương tối thiểu được hiểu như thế nào theo quy định pháp luật?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, quy định về mức lương tối thiểu như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Như vậy, mức lương tối thiểu được hiểu là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động và gia đình họ, đồng thời phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP (có điểm bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP), quy định việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

Xem thêm

Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Tra cứu lương tối thiểu vùng của tp đà nẵng Lương tối thiểu vùng của tp đà nẵng Tra cứu lương tối thiểu vùng Từ ngày 01/7/2025 Lương tối thiểu Sáp nhập tỉnh

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...