Tra cứu lương tối thiểu vùng của TP Đà Nẵng chi tiết 94 phường, xã, đặc khu sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025?
Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng của TP Đà Nẵng chi tiết 94 phường, xã, đặc khu sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025? Mức lương tối thiểu được hiểu như thế nào theo pháp luật?
Tra cứu lương tối thiểu vùng của TP Đà Nẵng chi tiết 94 phường, xã, đặc khu sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025?
Lương tối thiểu vùng của TP Đà Nẵng chi tiết 94 phường, xã, đặc khu sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025 được xây dựng theo các quy định tại Nghị Quyết 1659/NQ-UBTVQH15; Nghị định 74/2024/NĐ-CP; Nghị định 128/2025/NĐ-CP.
Theo Nghị Quyết 1659/NQ-UBTVQH15, sau khi sắp xếp, TP Đà Nẵng có 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 phường, 70 xã, 01 đặc khu; trong đó có 23 phường, 68 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tam Hải và xã Tân Hiệp.
Dưới đây bảng lương tối thiểu vùng của P Đà Nẵng chi tiết 94 phường, xã, đặc khu sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025:
Tên đơn vị hành chính |
Vùng |
Lương tối thiểu theo tháng (VNĐ) |
Lương tối thiểu theo giờ (VNĐ) |
---|---|---|---|
Hải Châu |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Hòa Cường |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Thanh Khê |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
An Khê |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
An Hải |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Sơn Trà |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Ngũ Hành Sơn |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Hòa Khánh |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Hải Vân |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Liên Chiểu |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Cẩm Lệ |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Hòa Xuân |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Tam Kỳ |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Quảng Phú |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Hương Trà |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Bàn Thạch |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Hội An |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Hội An Đông |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Hội An Tây |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Hòa Vang |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Hòa Tiến |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Bà Nà |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Tân Hiệp |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Hoàng Sa |
Vùng II |
4,410,000 |
21,200 |
Điện Bàn |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Điện Bàn Đông |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
An Thắng |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Điện Bàn Bắc |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Núi Thành |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Tam Mỹ |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Tam Anh |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Đức Phú |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Tam Xuân |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Tam Hải |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Tây Hồ |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Chiên Đàn |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Phú Ninh |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Thăng Bình |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Thăng An |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Thăng Trường |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Thăng Điền |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Thăng Phú |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Đồng Dương |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Quế Sơn Trung |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Quế Sơn |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Xuân Phú |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Nông Sơn |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Quế Phước |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Duy Nghĩa |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Nam Phước |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Duy Xuyên |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Thu Bồn |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Điện Bàn Tây |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Gò Nổi |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Đại Lộc |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Hà Nha |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Thượng Đức |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Vu Gia |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Phú Thuận |
Vùng III |
3,860,000 |
18,600 |
Thạnh Mỹ |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Bến Giằng |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Nam Giang |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Đắc Pring |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
La Dêê |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
La Êê |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Sông Vàng |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Sông Kôn |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Đông Giang |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Bến Hiên |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Avương |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Tây Giang |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Hùng Sơn |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Hiệp Đức |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Việt An |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Phước Trà |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Khâm Đức |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Phước Năng |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Phước Chánh |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Phước Thành |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Phước Hiệp |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Lãnh Ngọc |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Tiên Phước |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Thạnh Bình |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Sơn Cẩm Hà |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Trà Liên |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Trà Giáp |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Trà Tân |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Trà Đốc |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Trà My |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Nam Trà My |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Trà Tập |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Trà Vân |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Trà Linh |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Trà Leng |
Vùng IV |
3,450,000 |
16,600 |
Trên đây là toàn bộ thông tin về "Tra cứu lương tối thiểu vùng của TP Đà Nẵng chi tiết 94 phường, xã, đặc khu sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025?"
Tra cứu lương tối thiểu vùng của TP Đà Nẵng chi tiết 94 phường, xã, đặc khu sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025? (hình ảnh Internet)
Mức lương tối thiểu được hiểu như thế nào theo quy định pháp luật?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, quy định về mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
Như vậy, mức lương tối thiểu được hiểu là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động và gia đình họ, đồng thời phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP (có điểm bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP), quy định việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
Xem thêm
Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Tra cứu lương tối thiểu vùng của tp đà nẵng Lương tối thiểu vùng của tp đà nẵng Tra cứu lương tối thiểu vùng Từ ngày 01/7/2025 Lương tối thiểu Sáp nhập tỉnh
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;