Thu nhập 20 triệu đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu?

Thu nhập 20 triệu đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu? Khoản thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?

Đăng bài: 18:10 19/02/2025

Thu nhập 20 triệu đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu?

Để tính được thuế thu nhập cá nhân cho người lao động thì cần phải phân biệt được người lao động có thu nhập đó là cá nhân cư trú hay là cá nhân không cư trú. Vì 02 đối tượng này sẽ có cách tính thuế thu nhập cá nhân khác nhau, cụ thể như sau:

- Đối với cá nhân không cư trú thì tính theo biểu toàn phần 20%, theo công thức sau:

Thuế TNCN phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế

Như vậy, cá nhân không cư trú có thu nhập 20 triệu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân là 4.000.000 đồng.

(Căn cứ theo Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC)

- Đối với cá nhân cư trú:

Căn cứ pháp lý: Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC có nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì công thức tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú như sau:

Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất

+ Trường hợp 1: Nếu người lao động đó ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc ký các loại hợp đồng như thử việc, khoán việc, dịch vụ... thì sẽ tính thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10%:

Thuế TNCN phải nộp = 10% x Tổng thu nhập

Như vậy, thu nhập 20 triệu sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân là 2.000.000 đồng.

+ Trường hợp 2: Nếu người lao động đó ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên (bao gồm cả HĐLĐ vô thời hạn) thì sẽ tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu lũy tiến từng phần

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất theo biểu lũy tiến từng phần

Thuế suất theo lũy tiến từng phần tính thuế thu nhập cá nhân được quy định tại tại Phụ lục số 01/PL-TNCN được ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/ năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/ tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Tính thuế thu nhập cá nhân như sau:

* Thu nhập 20 triệu đồng và không có người phụ thuộc thì số tiền đóng thuế thu nhập cá nhân như sau:

Thu nhập chịu thuế = 20 triệu - 11 triệu = 9 triệu

=> Thuế TNCN = 5 triệu x 5% + 4 triệu x 10% = 650.000 đồng.

* Thu nhập 20 triệu đồng và có người phụ thuộc thì số tiền đóng thuế thu nhập cá nhân như sau:

+ Nếu có 1 người phụ thuộc thì thu nhập chịu thuế = 20 triệu - 11 triệu - 4,4 triệu = 4,6 triệu

=> Thuế TNCN = 4,6 triệu x 5% = 230.000 đồng.

+ Nếu có 2 người phụ thuộc thì thu nhập chịu thuế = 20 triệu - 11 triệu - 4,4 triệu x 2 = 200.000 đồng

=> Thuế TNCN = 200.000 đồng x 5% = 10.000 đồng.

+ Nếu có từ 3 người phụ thuộc trở lên thì không không phải đóng thuế TNCN.

Lưu ý: Tính thuế TNCN như trên trong trường hợp thu nhập 20 triệu là thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ các khoản giảm trừ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,...

Thu nhập 20 triệu đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu?

Thu nhập 20 triệu đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014 và khoản 2 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 thì thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

(1) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

(2) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

(3) Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

(4) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

(5) Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

(6) Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

(7) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

(8) Thu nhập từ kiều hối.

[9] Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

(10) Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.

(11) Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

- Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

- Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

(12) Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

(13) Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

(14) Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(15) Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

(16) Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.

Thuế thu nhập cá nhân có được hoàn lại không?

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về các trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:

Quản lý thuế và hoàn thuế

1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo quy định nêu trên, cá nhân được hoàn lại thuế thu nhập cá nhân nếu thuộc một trong các trường hợp:

- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

43 Nguyễn Phạm Đài Trang

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;

© NhanSu.vn

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288 - Zalo: 0932170886

Email: info@nhansu.vn


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022

Mã số thuế: 0315459414

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ


© 2025 All Rights Reserved