Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Cơ quan quản lý thuế công khai thông tin nộp thuế của người lao động khi nào?
Cơ quan quản lý thuế công khai thông tin nộp thuế của người lao động khi nào? Cách tra cứu thông tin người nộp thuế TNCN tại cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế?
Đăng bài: 17:00 01/01/2025
Cơ quan quản lý thuế công khai thông tin nộp thuế của người lao động khi nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì cơ quan quản lý thuế có thể công khai thông tin của người nộp thuế, cụ thể bao gồm:
- Có hành vi trốn thuế hoặc tiếp tay cho hành vi trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế hay vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở chính; phát hành hoặc sử dụng bất hợp pháp hoá đơn.
- Không nộp hồ sơ khai thuế quá 90 ngày, tính từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định pháp luật.
- Ngừng hoạt động hoặc chưa hoàn thành thủ tục để chấm dứt hiệu lực của mã số thuế, không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế.
- Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế, gây ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ thuế đối với tổ chức và cá nhân khác.
- Không thực hiện đúng các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định pháp luật, cụ thể như: Từ chối không cung cấp thông tin và tài liệu cho cơ quan quản lý thuế, không chấp hành theo quyết định về việc thanh tra, kiểm tra và các yêu cầu khác của cơ quan thuế theo quy định pháp luật.
- Có hành vi chống, cản trở công chức thuế/công chức hải quan thi hành công vụ.
- Quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước hoặc hết thời hạn chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành.
- Cá nhân, tổ chức không chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.
- Các thông tin khác được công khai theo quy định của pháp luật
Xem thêm: Thông tin nộp thuế của người lao động công ty có quyền công khai hay không?
Cơ quan quản lý thuế công khai thông tin nộp thuế của người lao động khi nào? (Hình từ Internet)
Cách tra cứu thông tin người nộp thuế TNCN tại cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế?
Tra cứu tại Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Thuế Việt Nam theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập đường link https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Bước 2: Tra cứu thông tin:
- Nếu muốn tra cứu thông tin nộp thuế doanh nghiệp >> Chọn “Thông tin về người nộp thuế”;
- Nếu muốn tra cứu thông tin người nộp thuế thu nhập cá nhân >> Chọn “Thông tin về người nộp thuế TNCN”;
Bước 3: Nhập thông tin:
- Đối với doanh nghiệp, có thể nhập các thông tin bao gồm:
+ Mã số thuế
+ Tên tổ chức cá nhân nộp thuế
+ Địa chỉ trụ sở kinh doanh
+ Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện.
Lưu ý:
- Quý khách hàng có thể tra cứu nhanh bằng cách nhập “Mã số thuế” của doanh nghiệp, hệ thống sẽ cho ra kết quả chính xác.
- Trường hợp nhập các thông tin khác ngoài Mã số thuế cần nhập đầy đủ và chính xác thì mới cho ra kết quả.
- Trường hợp tra cứu bằng “Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện”, quý khách hàng chỉ cần nhập số CMND/CCCD, hệ thống sẽ cho ra kết quả toàn bộ những doanh nghiệp do cá nhân đó đăng ký.
- Đối với người nộp thuế thu nhập cá nhân, người tra cứu cần nhập các thông tin bao gồm:
+ Mã số thuế
+ Họ và tên
+ Địa chỉ
+ Số chứng minh thư/Thẻ căn cước.
Lưu ý:
Tương tự như doanh nghiệp, cá nhân có thể tra cứu nhanh bằng cách nhập “Mã số thuế” cá nhân hoặc số CMND/CCCD. Trường hợp tra cứu bằng các thông tin khác cần ghi đầy đủ và chính xác với thông tin đã đăng ký thuế.
Bước 4: Nhập mã xác nhận >> Chọn “Tra cứu”
Sau khi nhập mã xác nhận, hệ thống sẽ cho ra kết quả tìm kiếm về thông tin đăng ký thuế của doanh nghiệp hoặc cá nhân đó.
Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:
Đối tượng nộp thuế
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
Theo đó, đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân như sau:
- Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Xem thêm: Người có hành vi trốn thuế có bị công khai thông tin người nộp thuế không?
Người hưởng lương hưu có phải nộp thuế TNCN khi được tăng lương hưu hay không? 03 lần tăng lương hưu cho người lao động từ 1/7/2024, cụ thể ra sao?
Theo quy định hiện hành chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được cấp bởi cơ quan nào?
Người lao động có phải nộp thuế TNCN đối với tiền thưởng Tết nhận được từ công ty hay không?
Cần bao nhiêu điểm để đạt kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế? Ngôn ngữ sử dụng trong kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là ngôn ngữ gì?
Từ khóa liên quan
Xem nhiều nhất gần đây
Năm 2025, ai bị phạt khi chở người không đội nón bảo hiểm? Trưởng Công an xã có quyền xử phạt hành vi chở người không đội nón bảo hiểm hay không?
Mức xử phạt lỗi không gương xe máy 2025 bị phạt bao nhiêu tiền? Ai là người có thẩm quyền xử phạt hành vi không gắn gương chiếu hậu bên trái đối với xe máy? Các hình thức nộp phạt?
Tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV đã thông qua Luật Phòng cháy, chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ 2024 với 8 Chương, 55 Điều.
Chính thức cấm thuốc lá điện tử theo Nghị quyết 173? Ai là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?
Mức xử phạt đối với hành vi không đội mũ bảo hiểm năm 2025 là bao nhiêu? Cá nhân có hành vi vi phạm không đội mũ bảo hiểm có được yêu cầu xử lý phạt tại chỗ hay không?
Năm 2025, xe máy chỉ lắp 1 gương chiếu hậu bên trái liệu có bị xử phạt? Mức xử phạt đối với lỗi xe không gương được quy định như thế nào? Quy định về kích thước gương chiếu hậu xe gắn máy ra sao?
Người điều khiển xe máy không có giấy phép lái xe sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Từ năm 2025, sử dụng điện thoại khi đang lái xe máy bị phạt bao nhiêu? Việc trừ điểm giấy phép lái xe đối với người sử dụng điện thoại khi đang lái xe được thực hiện khi nào?
Thiệp chúc mừng năm mới 2025 đơn giản, đẹp? Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của cán bộ, công chức, viên chức như thế nào?
Năm 2025, mức xử phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi sai làn đường là bao nhiêu? Thẩm quyền lập biên bản vi phạm giao thông đường bộ từ năm 2025 được quy định như thế nào?