Thông tư 25/2025/TT-BYT: Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày từ 01/7/2025
Từ ngày 01/7/2025, danh mục bệnh cần chữa trị dài sẽ áp dụng theo danh mục mới tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 25/2025/TT-BYT ngày 30/6/2025.
Thông tư 25/2025/TT-BYT: Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Thông tư 25/2025/TT-BYT: Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày từ 01/7/2025
Ngày 30/6/2025, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 25/2025/TT-BYT quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội, Luật An toàn vệ sinh lao động về lĩnh vực y tế và một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
Theo đó, Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10, khoản 2 Điều 43, điểm d khoản 2 Điều 119, khoản 5 Điều 141 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 sẽ thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 25/2025/TT-BYT, cụ thể:
Tải toàn bộ Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày từ 01/7/2025 TẠI ĐÂY.
Quy định về mã bệnh và tên bệnh trong Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày
Theo Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 25/2025/TT-BYT, mã bệnh và tên bệnh trong Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được quy định như sau:
[1] Tên và mã bệnh trong Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thực hiện theo Quyết định 4469/QĐ-BYT năm 2020 về việc ban hành "bảng phân loại quốc tế mã hoá bệnh tật, nguyên nhân tử vong ICD-10" và "hướng dẫn mã hoá bệnh tật theo ICD-10" tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh".
[2] Các bệnh trong Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được gán mã bệnh theo Phân loại quốc tế bệnh tật (ICD-10) có mã bệnh 3, 4 và 5 ký tự (gồm số và chữ). Các bệnh có mã 4 ký tự thuộc nhóm bệnh có mã bệnh 3 ký tự, các bệnh có mã 5 ký tự thuộc nhóm bệnh có mã bệnh 3 hoặc 4 ký tự.
- Các bệnh có mã 3 ký tự nằm trong danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì các bệnh có mã 4, 5 ký tự thuộc nhóm bệnh 3 ký tự cũng thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày. Các bệnh có mã 4 ký tự nằm trong danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì các bệnh có mã 5 ký tự thuộc nhóm bệnh 4 ký tự cũng thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
Ví dụ:
(1) U lành của xương và sụn khớp có mã bệnh là D16 thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì các bệnh có 4 ký tự thuộc nhóm bệnh 3 ký tự D16 cũng thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày, bao gồm:
+ U lành của xương bả vai và xương dài của chi trên, mã bệnh: D16.0
+ U lành của xương ngắn của chi trên, mã bệnh: D16.1
+ U lành của xương dài của chi dưới, mã bệnh: D16.2
+ U lành của xương ngắn của chi dưới, mã bệnh: D16.3
+ U lành tính xương sọ và xương mặt, mã bệnh: D16.4
+ U lành của xương hàm dưới, mã bệnh: D16.5
+ U lành tính của cột sống, mã bệnh: D16.6
+ U lành của xương sườn, xương ức và xương đòn, mã bệnh: D16.7
+ U lành của xương chậu, xương thiêng và xương cụt, mã bệnh: D16.8
+ U lành của xương và sụn khớp không đặc hiệu, mã bệnh: D16.9
(2) Các bệnh viêm cột sống khác có mã bệnh là M46 thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì các bệnh có 4, 5 ký tự thuộc nhóm bệnh 3 ký tự M46 cũng thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày, bao gồm:
+ Các bệnh viêm khác của thân đốt sống, được xác định: Vùng cổ, mã bệnh: M46.82
+ Các bệnh viêm khác của thân đốt sống, được xác định: Vùng cổ lưng, mã bệnh: M46.83
+ Các bệnh viêm khác của thân đốt sống, được xác định: Vùng ngực, mã bệnh: M46.84
+ Các bệnh viêm khác của thân đốt sống, được xác định: Vùng ngực thắt lưng, mã bệnh: M46.85
+ Các bệnh viêm khác của thân đốt sống, được xác định: Vùng thắt lưng, mã bệnh: M46.86
+ Các bệnh viêm khác của thân đốt sống, được xác định: Vùng thắt lưngcùng, mã bệnh: M46.87
+ Các bệnh viêm khác của thân đốt sống, được xác định: Vùng cùng và cùng cụt, mã bệnh: M46.88
+ Các bệnh viêm khác của thân đốt sống, được xác định: Vị trí không xác định, mã bệnh: M46.89
+ Viêm cột sống không đặc hiệu, mã bệnh: M46.9
+ Viêm cột sống không đặc hiệu: Nhiều vị trí cột sống, mã bệnh: M46.90
+ Viêm cột sống không đặc hiệu: Vùng chẩm - trục - đội, mã bệnh: M46.91
+ Viêm cột sống không đặc hiệu: Vùng cổ, mã bệnh: M46.92
+ Viêm cột sống không đặc hiệu: Vùng cổ lưng, mã bệnh: M46.93
+ Viêm cột sống không đặc hiệu: Vùng ngực, mã bệnh: M46.94
+ Viêm cột sống không đặc hiệu: Vùng ngực thắt lưng, mã bệnh: M46.95
+ Viêm cột sống không đặc hiệu: Vùng thắt lưng, mã bệnh: M46.96
+ Viêm cột sống không đặc hiệu: Vùng thắt lưng - cùng, mã bệnh: M46.97
+ Viêm cột sống không đặc hiệu: Vùng cùng và cùng cụt, mã bệnh: M46.98
+ Viêm cột sống không đặc hiệu: Vị trí không xác định, mã bệnh: M46.99
- Trường hợp chỉ có mã bệnh 4 hoặc 5 ký tự thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì nhóm bệnh 3, 4 ký tự tương ứng không thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
Ví dụ: Bệnh “Điếc tiếng ồn” có mã bệnh H83.3 thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì các bệnh khác trong nhóm mã bệnh 3 ký tự H83 và các mã bệnh khác 4 ký tự trong nhóm 3 ký tự H83 như:
+ Viêm mê nhĩ, mã bệnh: H83.0
+Rò mê nhĩ, mã bệnh: H83.1
+ Rối loạn chức năng mê nhĩ: H83.2
+ Bệnh tai trong xác định khác: H83.8
+ Bệnh tai trong, không đặc hiệu: H83.9
Đều không thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
[3] Tên các bệnh trong Danh mục này lấy theo tên bệnh trong Quyết định 4469/QĐ-BYT năm 2020, trong trường hợp tên bệnh có khác biệt trong các Thông tư khác của Bộ Y tế hoặc ở các vùng, miền dùng tên bệnh khác nhau thì thống nhất lấy theo mã bệnh của “bảng phân loại quốc tế mã hoá bệnh tật, nguyên nhân tử vong ICD-10”.
Mức hưởng chế độ ốm đau do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài từ 01/7/2025
Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024, trong trường hợp thời hạn hưởng chế độ ốm đau theo quy định mà vẫn tiếp tục điều trị thì người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Điều 45. Trợ cấp ốm đau
...
3. Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật này được tính như sau:
a) Bằng 65% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 30 năm trở lên;
b) Bằng 55% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
c) Bằng 50% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Xem thêm
Từ khóa: Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày Thông tư 25/2025/TT-BYT Mức hưởng chế độ ốm đau Chế độ ốm đau Luật Bảo hiểm xã hội 2024
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;