Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Nghị định 176/2025/NĐ-CP: Mức hưởng trợ cấp hưu trí xã hội 500.000 đồng/tháng?

Nghị định 176/2025/NĐ-CP: Mức hưởng trợ cấp hưu trí xã hội 500.000 đồng/tháng? Thực hiện chi trả trợ cấp hưu trí xã hội được quy định ra sao?

Đăng bài: 09:48 05/07/2025

Nghị định 176/2025/NĐ-CP: Mức hưởng trợ cấp hưu trí xã hội 500.000 đồng/tháng?

Vừa qua, ngày 30/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 176/2025/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội.

Cụ thể, Nghị định 176/2025/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội; mức trợ cấp hưu trí xã hội; trình tự thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội; hỗ trợ chi phí mai táng; kinh phí và thực hiện chi trả trợ cấp hưu trí xã hội.

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 176/2025/NĐ-CP quy định về mức trợ cấp hưu trí xã hội như sau:

Mức trợ cấp hưu trí xã hội
1. Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng mức 500.000 đồng/tháng. Trường hợp đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn.
2. Tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, huy động các nguồn lực xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ thêm cho người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Như vậy, có thể thấy, theo Nghị định 176/2025/NĐ-CP thì mức hưởng trợ cấp hưu trí xã hội là 500.000 đồng/tháng.

Lưu ý: Trường hợp đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn.

Tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, huy động các nguồn lực xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ thêm cho người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định tại Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, cụ thể như sau:

[1] Công dân Việt Nam được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:

(i) Từ đủ 75 tuổi trở lên;

(ii) Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng; hoặc đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng thấp hơn mức trợ cấp hưu trí quy định tại Nghị định 176/2025/NĐ-CP;

(iii) Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

[2] Công dân Việt Nam từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ và đáp ứng đủ điều kiện quy định mục (ii) và (iii) nêu trên.

(theo Điều 2 Nghị định 176/2025/NĐ-CP)

Trên đây là thông tin về "Nghị định 176/2025/NĐ-CP: Mức hưởng trợ cấp hưu trí xã hội 500.000 đồng/tháng?"

Nghị định 176/2025/NĐ-CP: Mức hưởng trợ cấp hưu trí xã hội 500.000 đồng/tháng?

Nghị định 176/2025/NĐ-CP: Mức hưởng trợ cấp hưu trí xã hội 500.000 đồng/tháng? (Hình từ Internet)

Thực hiện chi trả trợ cấp hưu trí xã hội được quy định ra sao?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 176/2025/NĐ-CP về kinh phí và thực hiện chi trả trợ cấp hưu trí xã hội quy định:

Theo đó, thực hiện chi trả trợ cấp hưu trí xã hội như sau:

- Chế độ, chính sách trợ cấp hưu trí xã hội được chỉ trả đầy đủ, kịp thời hằng tháng, đúng đối tượng;

- Việc lựa chọn tổ chức dịch vụ chỉ trả trợ cấp hưu trí xã hội được thực hiện theo quy định của pháp luật. Tổ chức thực hiện chi trả bảo đảm yêu cầu có kinh nghiệm trong chỉ trả chính sách an sinh xã hội, có mạng lưới điểm giao dịch tại xã, phường, đặc khu; có thể thực hiện chi trả tại nhà cho một số đối tượng đặc thù; bảo đảm các điều kiện để thực hiện chi trả kịp thời và an toàn; có nhân lực hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu, theo dõi thay đổi đối tượng ở cộng đồng;

- Việc chi trả thông qua tổ chức dịch vụ chi trả được lập thành hợp đồng giữa Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức dịch vụ chi trả. Hợp đồng ghi rõ phạm vi, đối tượng chỉ trả, phương thức chỉ trả (gồm phương thức chi trả qua tài khoản ngân hàng, tài khoản thanh toán điện tử do pháp luật quy định hoặc chi trả trực tiếp bằng tiền mặt), thời gian chi trả, mức chi phí chi trả, thời hạn thanh toán, quyền và trách nhiệm của các bên, thoả thuận khác có liên quan đến việc chi trả;

- Trước ngày 25 hẳng tháng, Uy ban nhân dân cấp xã căn cứ danh sách đối tượng thụ hưởng trên địa bàn; số kinh phí chi trả tháng sau (bao gồm cả tiền truy lĩnh và mai táng phí của đối tượng); số kinh phí còn lại chưa chỉ trả các tháng trước (nếu có) thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước và chuyển vào tài khoản tiền gửi của tổ chức dịch vụ chi trả, đồng thời chuyển danh sách chi trả để tổ chức dịch vụ chi trả cho đối tượng thụ hưởng tháng sau.

Trong thời gian chỉ trả, Ủy ban nhân dân cấp xã cử người giám sát việc chỉ trả của tổ chức thực hiện chỉ trả;

- Hằng tháng, tổ chức dịch vụ chi trả tổng hợp, báo cáo danh sách đối tượng đã nhận tiền, số tiền đã chi trả; danh sách đối tượng chưa nhận tiền để chuyển chi trả vào tháng sau, số kinh phí còn lại chưa chi trả và chuyển chứng từ (danh sách đã ký nhận, chứng từ chuyển khoản ngân hàng) cho Uy ban nhân dân cấp xã trước ngày 20 hằng tháng để tổng hợp quyết toán kinh phí chi trả theo quy định.

Trình tự, thủ tục thực hiện chế độ đối với NLĐ không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội?

Căn cứ theo Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về trình tự, thủ tục thực hiện chế độ đối với NLĐ không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội như sau:

[1] Đối tượng gửi hồ sơ đến cơ quan bảo hiểm xã hội. Hồ sơ bao gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hằng tháng.

[2] Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại mục [1], cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết.

Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Xem thêm

Từ khóa: Nghị định 176 Hưởng trợ cấp hưu trí xã hội Trợ cấp hưu trí xã hội Bảo hiểm xã hội Đề nghị hưởng trợ cấp Cơ quan bảo hiểm xã hội

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...