Mẫu Văn bản đề nghị hoàn thuế của hộ, cá nhân kinh doanh online năm 2025 (Mẫu số 03/CNKD-TMĐT kèm theo Nghị định 117/2025/NĐ-CP)
Mẫu văn bản đề nghị hoàn thuế của hộ, cá nhân kinh doanh online năm 2025 được ban hành kèm theo Nghị định 117/2025/NĐ-CP? Quy định về hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân ra sao?
Mẫu văn bản đề nghị hoàn thuế của hộ, cá nhân kinh doanh online năm 2025 được ban hành kèm theo Nghị định 117/2025/NĐ-CP?
Vừa qua, ngày 09/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 117/2025/NĐ-CP Quy định quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số của hộ, cá nhân. Cụ thể:
Theo đó, căn cứ theo Điều 10 Nghị định 117/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục hoàn thuế như sau:
- Trường hợp hộ, cá nhân đã được tổ chức quy định tại Điều 4 Nghị định 117/2025/NĐ-CP thực hiện khấu trừ và nộp thuế thay số thuế giá trị gia tăng và thu nhập cá nhân theo quy định tại Điều 5 Nghị định 117/2025/NĐ-CP đối với các giao dịch phát sinh trong năm nhưng có mức doanh thu năm của toàn bộ hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân thì thực hiện thủ tục hoàn thuế theo quy định của pháp luật quản lý thuế đối với số thuế nộp thừa sau khi tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử đã hoàn thành nghĩa vụ kê khai, nộp thuế thay số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên các nền tảng thương mại điện tử của năm tính thuế.
- Trường hợp hộ, cá nhân đã nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với các giao dịch phát sinh trong năm theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định 117/2025/NĐ-CP nhưng có mức doanh thu năm của toàn bộ hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân thì thực hiện thủ tục hoàn thuế theo quy định của pháp luật quản lý thuế đối với số thuế nộp thừa.
- Hồ sơ đề nghị hoàn thuế: Văn bản đề nghị hoàn thuế của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo Mẫu số 03/CNKD-TMĐT ban hành kèm theo Nghị định 117/2025/NĐ-CP.
- Cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế là cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi hộ, cá nhân cư trú (nơi ở hiện tại/tạm trú/thường trú).
Dưới đây mẫu văn bản đề nghị hoàn thuế của hộ, cá nhân kinh doanh online năm 2025 được ban hành kèm theo Nghị định 117/2025/NĐ-CP:
Mẫu số 03/CNKD-TMĐT |
Trên đây là thông tin về "Mẫu văn bản đề nghị hoàn thuế của hộ, cá nhân kinh doanh online năm 2025 được ban hành kèm theo Nghị định 117/2025/NĐ-CP?"
Mẫu văn bản đề nghị hoàn thuế của hộ, cá nhân kinh doanh online năm 2025 được ban hành kèm theo Nghị định 117/2025/NĐ-CP? (Hình từ Internet)
Quy định về hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân ra sao?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ hoàn nộp thừa như sau:
[1] Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền
Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
+ Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).
Lưu ý: Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.
Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.
[2] Hồ sơ hoàn nộp thừa các loại thuế và các khoản thu khác gồm:
- Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
- Các tài liệu kèm theo (nếu có).
Lưu ý: Trường hợp hoàn nộp thừa khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động thuộc diện cơ quan thuế phải thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019 và Chương VIII Thông tư 80/2021/TT-BTC, nếu trên Kết luận hoặc Quyết định xử lý và các tài liệu kiểm tra khác có số thuế nộp thừa thì người nộp thuế không phải nộp hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại khoản này.
Cơ quan thuế căn cứ Kết luận hoặc Quyết định xử lý và các tài liệu kiểm tra khác để thực hiện thủ tục hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.
Hộ kinh doanh doanh thu hằng năm bao nhiêu thì thuộc diện nộp thuế GTGT?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về nguyên tắc tính thuế như sau:
Nguyên tắc tính thuế
1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
...
Hiện hành, theo quy định nêu trên thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định.
Tuy nhiên, theo khoản 25 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định về đối tượng không chịu thuế như sau:
Đối tượng không chịu thuế
...
25. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có mức doanh thu hằng năm từ 200 triệu đồng trở xuống; tài sản của tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng bán ra; hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra; các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
...
Đồng thời, theo khoản 2 Điều 18 Luật Thuế giá gia tăng 2024 quy định như sau:
Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy định về mức doanh thu của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế tại khoản 25 Điều 5 của Luật này và Điều 17 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
...
Theo đó, kể từ 01/01/2026 thì đối với những hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có mức doanh thu hằng năm từ 200 triệu đồng trở lên tính theo năm dương lịch thì mới phải đóng thuế GTGT.
Như vậy, từ các quy định nêu trên thì trong năm 2025, hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở lên vẫn phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT). Tuy nhiên, từ năm 2026, ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT sẽ tăng lên, và chỉ những hộ có doanh thu từ 200 triệu đồng trở lên mới phải nộp thuế này.
Xem thêm
Từ khóa: Đề nghị hoàn thuế Cá nhân kinh doanh Hộ kinh doanh Nghị định 117 Cá nhân kinh doanh online Thương mại điện tử Thuế giá trị gia tăng Người nộp thuế Cơ quan thuế Hoàn thuế thu nhập cá nhân
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;