Mẫu xác nhận lương mới nhất năm 2025? Hướng dẫn cách ghi mẫu xác nhận lương chi tiết nhất?

Mẫu xác nhận lương mới nhất năm 2025? Hướng dẫn cách ghi mẫu xác nhận lương chi tiết nhất? Dự kiến hoàn thành Nghị định quy định về lương tối thiểu vùng đối với người lao động vào tháng 10/2025?

Đăng bài: 08:00 23/04/2025

Mẫu xác nhận lương mới nhất năm 2025? Hướng dẫn cách ghi mẫu xác nhận lương chi tiết nhất?

Giấy xác nhận lương hay còn được gọi là giấy xác nhận thu nhập. Đây là loại giấy tờ dùng để xác định mức thu nhập thực tế, mức lương hàng tháng mà người lao động nhận được khi làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Theo đó, với mục đích dùng để chứng minh tài chính, xác định thu nhập nên giấy xác nhận lương thường được dùng như một loại tài liệu quan trọng để bổ sung cho các hồ sơ có liên quan đến các thủ tục như:

[1] Làm thủ tục vay vốn ngân hàng;

[2] Làm hồ sơ mua nhà ở xã hội;

[3] Quyết toán thuế thu nhập cá nhân;

[4] Xin visa sang một số nước để đi du lịch, du học;

[5] Làm thủ tục định cư ở nước ngoài;

[6] Chứng minh thu nhập để giành quyền nuôi con khi vợ chồng ly hôn. 

Thẩm quyền ký xác nhận trên mẫu xác nhận lương:

Giấy xác nhận lương nhằm xác nhận mức lương hàng tháng thực nhận của người lao động tại doanh nghiệp. Chính vì vậy, khi cần xác nhận, người lao động phải hoàn thiện mẫu đơn và gửi cho người sử dụng lao động tại cơ quan, đơn vị mình đang làm việc để xin xác nhận mức lương.

[1] Trong trường hợp người lao động làm việc tại doanh nghiệp thì chủ thể có thẩm quyền ký xác nhận trên mẫu xác nhận lương thường là giám đốc doanh nghiệp.

[2] Trường hợp người làm động làm việc tại các cơ quan, đơn vị của nhà nước thì chủ thể có thẩm quyền thường là thủ trưởng cơ quan đơn vị.

Mẫu giấy xác nhận lương mới nhất 2025:

MẪU SỐ 01: TẢI VỀ

MẪU SỐ 02: TẢI VỀ

MẪU SỐ 03: TẢI VỀ

Hướng dẫn cách ghi mẫu xác nhận lương:

Kính gửi: (Quý công ty điền tên Giám đốc và tên công ty theo đúng thông tin đăng ký kinh doanh. Ví dụ: Ban Giám đốc Công ty TNHH ABC).

Họ và tên: Ghi đầy đủ họ tên theo hợp đồng lao động và căn cước công dân (hoặc chứng minh nhân dân).

Số CMND/CCCD: Ghi chính xác số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân còn hiệu lực.

Địa chỉ thường trú: Ghi theo địa chỉ trên sổ hộ khẩu.

Địa chỉ tạm trú: Ghi địa chỉ nơi đang sinh sống thực tế hiện nay.

Tên công ty: Ghi chính xác tên công ty theo giấy đăng ký kinh doanh.

Điện thoại công ty: Ghi số điện thoại cố định của công ty. Ưu tiên số có thể liên hệ trực tiếp với bạn tại nơi làm việc.

Thời gian công tác: Ghi rõ thời điểm bắt đầu làm việc (kể từ ngày thử việc) đến thời điểm hiện tại.

Loại hợp đồng: Ghi rõ loại hợp đồng lao động đang ký kết (ví dụ: hợp đồng có thời hạn – nêu rõ thời gian, hoặc hợp đồng không xác định thời hạn).

Mức lương: Ghi mức thu nhập thực nhận hàng tháng, bao gồm lương cơ bản, phụ cấp, thưởng (nếu có).

Trên đây là thông tin về "Mẫu xác nhận lương mới nhất năm 2025? Hướng dẫn cách ghi mẫu xác nhận lương chi tiết nhất?"

Mẫu xác nhận lương mới nhất năm 2025? Hướng dẫn cách ghi mẫu xác nhận lương chi tiết nhất?

Mẫu xác nhận lương mới nhất năm 2025? Hướng dẫn cách ghi mẫu xác nhận lương chi tiết nhất? (Hình từ Internet)

Dự kiến hoàn thành Nghị định quy định về lương tối thiểu vùng đối với người lao động vào tháng 10/2025?

Nội dung đề cập tại Quyết định 176/QĐ-BLĐTBXH năm 2025 về Kế hoạch hành động của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

Theo đó, theo Phụ lục II Quyết định 176/QĐ-BLĐTBXH năm 2025 (Nhóm nhiệm vụ về thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, quan hệ lao động, an toàn lao động) có quy định:

STT

Nhiệm vụ

Thời gian thực hiện, hoàn thành

Cơ quan chủ trì thực hiện, báo cáo

I

Nhóm nhiệm vụ về phát triển thị trường lao động, giáo dục nghề nghiệp

 

 

1

Luật Việc làm (sửa đổi)

Tháng 6

Cục Việc làm

2

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp

Quý IV

Cục Việc làm

3

Thông tư Ban hành quy định phương pháp định giá riêng đối với giá dịch vụ đào tạo trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp

Quý II

Tổng Cục giáo dục nghề nghiệp

II

Nhóm nhiệm vụ về thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, quan hệ lao động, an toàn lao động

 

 

4

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động

Tháng 12

Cục An toàn lao động

5

Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động

Tháng 12

Cục An toàn lao động

6

Nghị định quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Tháng 12

Cục An toàn lao động

7

Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Tháng 2

Vụ Bảo hiểm xã hội

8

Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Tháng 2

Vụ Bảo hiểm xã hội

9

Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội.

Tháng 2

Cục Bảo trợ xã hội

10

Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Tháng 2

Vụ Bảo hiểm xã hội

11

Nghị định quy định trình tự, thủ tục thành lập, chế độ làm việc, trách nhiệm, kinh phí hoạt động và bộ máy giúp việc của Hội đồng quản lý quỹ bảo hiểm xã hội

Tháng 2

Vụ Bảo hiểm xã hội

12

Nghị định quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội và cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm.

Tháng 4

Vụ Bảo hiểm xã hội

13

Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp; khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm xã hội và quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội.

Tháng 4

Thanh tra Bộ

14

Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động

Tháng 10

Cục Quan hệ lao động và Tiền lương

15

...

...

...

Như vậy, theo quy định nêu trên một trong các nhiệm vụ, đề án cụ thể lĩnh vực lao động, người có công và xã hội năm 2025 là xây dựng Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, thời gian dự kiến hoàn thành trong tháng 10 năm 2025.

Mức lương tối thiểu vùng năm 2025 được quy định như thế nào?

Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

Như vậy, từ quy định nêu trên thì mức lương tối thiểu vùng năm 2025 như sau:

- Mức lương tối thiểu vùng 1: 4.960.000 đồng/ tháng - 23.800 đồng/ giờ

- Mức lương tối thiểu vùng 2: 4.410.000 đồng/ tháng - 21.200 đồng/ giờ

- Mức lương tối thiểu vùng 3: 3.860.000 đồng/ tháng - 18.600 đồng/ giờ

- Mức lương tối thiểu vùng 4: 3.450.000 đồng/ tháng - 16.600 đồng/ giờ

Lưu ý: Căn cứ Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP:

- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

Xem thêm:

8 Phạm Lê Trung Hiếu

Từ khóa: lương tối thiểu vùng Mẫu xác nhận lương Giấy xác nhận lương Lương tối thiểu người lao động cách ghi mẫu xác nhận lương

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...