Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Để được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ bậc 3, người lao động phải đáp ứng điều kiện gì?

Để được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ bậc 3, người lao động phải đáp ứng điều kiện gì? Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là gì, gồm bao nhiêu bậc?

Đăng bài: 14:14 03/07/2025

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là gì? Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gồm bao nhiêu bậc?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 1 Điều 1 Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH) quy định như sau:

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
1. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là chứng nhận một người lao động có đủ năng lực thực hiện các công việc đạt yêu cầu ở một bậc trình độ kỹ năng của một nghề.
2. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gồm có 05 (năm) loại được phân theo 05 (năm) bậc, từ bậc 1 đến bậc 5, cụ thể như sau:
a) Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1;
b) Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2;
c) Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3;
d) Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4;
đ) Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5.
3. Hình thức và nội dung của chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo Mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là chứng nhận một người lao động có đủ năng lực thực hiện các công việc đạt yêu cầu ở một bậc trình độ kỹ năng của một nghề.

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gồm có 05 loại được phân theo 05 bậc, từ bậc 1 đến bậc 5.

Để được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ bậc 3, người lao động phải đáp ứng điều kiện gì?

Để được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ bậc 3, người lao động phải đáp ứng điều kiện gì? (Hình ảnh Internet)

Để được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ bậc 3, người lao động phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 16 Nghị định 31/2015/NĐ-CP quy định để được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 3 của một nghề, người lao động phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

+ Học xong chương trình cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự;

+ Có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.

Doanh nghiệp sử dụng người lao động không có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bị xử phạt ra sao?

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động
...
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Phân biệt đối xử trong lao động trừ các hành vi phân biệt đối xử quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 23, khoản 1 Điều 36 và khoản 2 Điều 37 Nghị định này;
b) Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
c) Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định;
d) Không lập sổ quản lý lao động hoặc lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn hoặc không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật.

Theo quy định, người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Bên cạnh đó, căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Theo quy định, mức phạt trên là mức phạt đối với cá nhân. Đối với tổ chức mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, doanh nghiệp có hành vi sử dụng lao động chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Xem thêm

Từ khóa: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ bậc 3 Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ bậc 3 Sử dụng lao động chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Sử dụng lao động Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...