Cách kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT trên HTKK 5.3.8 chi tiết?
Hướng dẫn cách kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT trên HTKK 5.3.8 chi tiết?
Cách kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT trên HTKK 5.3.8 chi tiết?
Cục Thuế vừa có thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.3.8 đáp ứng Nghị quyết 204/2025/QH15 của Quốc hội về giảm thuế giá trị gia tăng đồng thời cập nhật một số nội dung phát sinh trong quá trình triển khai HTKK 5.3.7.
Theo đó, bắt đầu từ ngày 18/07/2025, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức nộp thuế sẽ sử dụng các chức năng kê khai tại phần mềm HTKK 5.3.8 thay cho các phiên bản trước đây.
Dưới đây là hướng dẫn cách kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT trên HTKK 5.3.8 theo Nghị quyết 204/2025/QH15:
- Bước 1: Đăng nhập vào HTKK, nâng cấp HTKK lên phiên bản 5.3.8. Sau đó chọn Tờ khai thuế GTGT 01/GTGT (TT80/2021).
- Bước 2: Chọn kỳ khai thuế năm 2025 tùy thuộc vào phương pháp kê khai (theo tháng hoặc quý), sau đó tiếp tục chọn Đồng ý.
- Bước 3: Hệ thống sẽ hiển thị mẫu kê khai thuế giảm GTGT theo Nghị quyết 174/2024/QH15, gồm 3 phần:
+ Phần 1: Dành cho các mặt hàng hoặc dịch vụ mua vào với thuế suất 8% (dành cho người nộp thuế áp dụng phương pháp khấu trừ thuế):
+ Phần 2: Dành cho các mặt hàng hoặc dịch vụ bán ra trong kỳ khai thuế:
+ Phần 3: Chênh lệch thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra và mua vào trong kỳ có thuế suất 8%: Sau khi nhập thông tin tại các phần (I) và (II), phần mềm HTKK sẽ tự động tính toán số chênh lệch tiền thuế GTGT giữa hàng hóa, dịch vụ bán ra và mua vào trong kỳ.
- Bước 4: Tiến hành nhập thông tin về các loại hàng hóa, dịch vụ thuộc diện được giảm thuế, bao gồm giá trị chưa tính thuế vào các cột quy định. Khi thông tin được điền đầy đủ, hệ thống sẽ tự động tính toán số tiền thuế GTGT với thuế suất 8%.
Lưu ý: Cục Thuế thông báo cập nhật hiệu lực cho phép đính kèm PL 142/2024/QH15-174/2024/QH15-204/2025/QH15 như sau:
+ Đối với tờ khai 01/GTGT (TT80/2021): Cho phép đính kèm khi chọn ngành nghề "Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường", "Hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí", "Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính" đối với các kỳ thuế:
++Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2026
++Kỳ quý: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2026
+ Đối với tờ khai 04/GTGT (TT80/2021):
Trường hợp không tích chọn thu hộ: Kỳ tháng là từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2026; Kỳ quý là từ quý 3/2024 đến quý 4/2026; Kỳ lần phát sinh từ ngày 01/07/2024 đến ngày 31/12/2026
Trường hợp tích chọn thu hộ: Kỳ tháng là từ tháng 07/2024 đến tháng 06/2025; Kỳ quý là từ quý 3/2024 đến quý 4/2026
+ Đối với tờ khai 01/CNKD (TT40/2021):
++ Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2026
++Kỳ quý: Từ quý 3/2024 đến quý 4/2026
++Kỳ theo lần phát sinh: Từ ngày 01/07/2024 đến ngày 31/12/2026
+ Đối với tờ khai 01/TTS (TT40/2021):
++Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2026
++Kỳ quý: Từ quý 3/2024 đến quý 4/2026
++Kỳ theo lần thanh toán: "Từ kỳ thanh toán" đến "Đến kỳ thanh toán" có giao với khoảng thời gian từ 01/07/2024 đến 31/12/2026.
Cách kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT trên HTKK 5.3.8 chi tiết? (Hình từ Internet)
Giảm thuế GTGT từ 10% xuống còn 8% theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP áp dụng đến ngày bao nhiêu?
Ngày 30/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 174/2025/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 204/2025/QH15.
Tại Điều 1 Nghị định 174/2025/NĐ-CP quy định về mức giảm thuế GTGT như sau:
(1) Giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, sản phẩm kim loại, sản phẩm khai khoáng (trừ than). Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng). Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP.
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ tại mục này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I và II ban hành kèm theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
(2) Mức giảm thuế GTGT:
- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại mục (1).
- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại mục (1).
Căn cứ Điều 2 Nghị định 174/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026.
...
Như vậy, chính thức giảm thuế giá trị gia tăng từ 10% xuống còn 8% áp dụng từ ngày 01/07/2025 đến hết ngày 31/12/2026.
Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng là khi nào?
Căn cứ tại Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định như sau:
Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng
1. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền;
b) Đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây do Chính phủ quy định:
a) Hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu;
b) Dịch vụ viễn thông;
c) Dịch vụ kinh doanh bảo hiểm;
d) Hoạt động cung cấp điện, hoạt động sản xuất điện, nước sạch;
đ) Hoạt động kinh doanh bất động sản;
e) Hoạt động xây dựng, lắp đặt và hoạt động dầu khí.
Theo đó, thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
- Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền;
- Đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây do Chính phủ quy định:
- Hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu;
- Dịch vụ viễn thông;
- Dịch vụ kinh doanh bảo hiểm;
- Hoạt động cung cấp điện, hoạt động sản xuất điện, nước sạch;
- Hoạt động kinh doanh bất động sản;
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt và hoạt động dầu khí.
Xem thêm
Từ khóa: Kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT Kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT trên HTKK 5.3.8 Phụ lục giảm thuế GTGT trên HTKK Cách kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT trên HTKK Giảm thuế GTGT HTKK 5.3.8 Cách kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT Phụ lục giảm thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;