Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì có được hưởng trợ cấp ốm đau không?
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được nhận trợ cấp ốm đau hay không?
Đăng bài: 09:25 02/01/2025
Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì có được hưởng trợ cấp ốm đau không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:
Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.
Như vậy, theo như quy định trên thì tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì không được hưởng trợ cấp ốm đau.
Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì có được hưởng trợ cấp ốm đau không? (Hình từ Internet)
Có những nguyên tắc nào khi tham gia bảo hiểm xã hội?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì có những nguyên tắc sau đây khi tham gia bảo hiểm xã hội:
- Mức hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức đóng và thời gian đóng bảo hiểm xã hội; có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
- Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện do người tham gia lựa chọn.
- Người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng, chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không được tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
- Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục đích và được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần, các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định và chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.
- Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
- Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu để xác định điều kiện hưởng lương hưu và trợ cấp tuất hằng tháng tính theo năm, một năm phải tính đủ 12 tháng. Trường hợp tính mức hưởng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.
- Việc giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội được xác định theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội tại thời điểm hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Xem thêm
>> Thay đổi phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện có được không?
Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người lao động là khi nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:
Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước từng thời kỳ, Chính phủ quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
2. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được chọn một trong các phương thức đóng sau đây:
a) Hằng tháng;
b) 03 tháng một lần;
c) 06 tháng một lần;
d) 12 tháng một lần;
đ) Một lần cho nhiều năm về sau với số tiền đóng thấp hơn số tiền đóng theo mức quy định tại khoản 1 Điều này;
e) Một lần cho thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu để đủ điều kiện hưởng lương hưu với số tiền đóng cao hơn số tiền đóng theo mức quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người lao động được quy định như sau:
a) Trong tháng đối với phương thức đóng hằng tháng;
b) Trong 03 tháng đối với phương thức đóng 03 tháng một lần;
c) Trong 04 tháng đầu đối với phương thức đóng 06 tháng một lần;
d) Trong 07 tháng đầu đối với phương thức đóng 12 tháng một lần;
đ) Tại thời điểm đăng ký phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
e) Tại thời điểm đăng ký phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 2 Điều này nhưng sớm nhất là tháng trước liền kề tháng người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
4. Chính phủ quy định chi tiết điểm đ và điểm e khoản 2 Điều này.
Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người lao động được quy định như sau:
- Phương thức đóng hẳng tháng: Trong tháng
- Phương thức đóng 03 tháng một lần: Trong 03 tháng
- Phương thức đóng 06 tháng một lần: Trong 04 tháng đầu
- Phương thức đóng 12 tháng một lần: Trong 07 tháng đầu
- Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2024: Tại thời điểm đăng ký phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng
- Trường hợp quy định tại điểm e khoản 2 Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 nhưng sớm nhất là tháng trước liền kề tháng người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định: Tại thời điểm đăng ký phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng.
Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Xem thêm
>> Bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 1/7/2025: Cập nhật mức đóng và các chế độ hưởng ra sao?
Bài viết liên quan
Tiền trợ cấp tuất một lần được chi trả bằng hình thức nào theo luật mới? Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân người tham gia BHXH tự nguyện thế nào? quy định về trợ cấp mai táng ra sao?
Người tham gia bảo hiểm xã hội có quyền được cấp số bảo hiểm xã hội đúng không? Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được chọn phương thức đóng không?
Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người lao động được quy định như thế nào? Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nào có hiệu lực thi hành?
Có được chọn phương thức đóng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không? Căn cứ đóng bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào?
Theo luật mới, các đối tượng nào được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện? Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì sẽ được hưởng những chế độ nào?
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thai sản khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm những gì và có thời hạn nộp là khi nào? Quy định về nguyên tắc bảo hiểm xã hội?
Có hưởng chế độ trợ cấp thai sản khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện? Quy định về đối tượng, điều kiện hưởng trợ cấp thai sản ra sao? Quy định mức trợ cấp thai sản như thế nào?
Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người đang tham gia BHXH bắt buộc bao gồm những giấy tờ gì?
Theo quy định mới sẽ về lương hưu 2025 thì Chính phủ đề xuất tăng khi tình hình kinh tế xã hội thuận lợi và đảm bảo được những yếu tố gì?
Điều kiện hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi của cán bộ, công chức từ năm 2025 như thế nào? Cán bộ, công chức được hưởng chế độ nào khi nghỉ hưu trước tuổi?
Trong trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con, người chồng đang tham gia BHXH bắt buộc có được nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản không?
Từ khóa liên quan
Xem nhiều nhất gần đây
Năm 2025, ai bị phạt khi chở người không đội nón bảo hiểm? Trưởng Công an xã có quyền xử phạt hành vi chở người không đội nón bảo hiểm hay không?
Mức xử phạt lỗi không gương xe máy 2025 bị phạt bao nhiêu tiền? Ai là người có thẩm quyền xử phạt hành vi không gắn gương chiếu hậu bên trái đối với xe máy? Các hình thức nộp phạt?
Năm 2025, xe máy chỉ lắp 1 gương chiếu hậu bên trái liệu có bị xử phạt? Mức xử phạt đối với lỗi xe không gương được quy định như thế nào? Quy định về kích thước gương chiếu hậu xe gắn máy ra sao?
Tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV đã thông qua Luật Phòng cháy, chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ 2024 với 8 Chương, 55 Điều.
Chính thức cấm thuốc lá điện tử theo Nghị quyết 173? Ai là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?
Mức xử phạt đối với hành vi không đội mũ bảo hiểm năm 2025 là bao nhiêu? Cá nhân có hành vi vi phạm không đội mũ bảo hiểm có được yêu cầu xử lý phạt tại chỗ hay không?
Người điều khiển xe máy không có giấy phép lái xe sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Từ năm 2025, sử dụng điện thoại khi đang lái xe máy bị phạt bao nhiêu? Việc trừ điểm giấy phép lái xe đối với người sử dụng điện thoại khi đang lái xe được thực hiện khi nào?
Năm 2025, mức xử phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi sai làn đường là bao nhiêu? Thẩm quyền lập biên bản vi phạm giao thông đường bộ từ năm 2025 được quy định như thế nào?
Thiệp chúc mừng năm mới 2025 đơn giản, đẹp? Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của cán bộ, công chức, viên chức như thế nào?