Bảng tra cứu chi tiết lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Nai gồm 95 phường xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025?
Bảng tra cứu chi tiết lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Nai gồm 95 phường xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025? Mức lương tối thiểu là gì, được xác lập thế nào theo pháp luật?
Bảng tra cứu chi tiết lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Nai gồm 95 phường xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025?
Lương tối thiểu vùng của tỉnh Đồng Nai gồm 95 phường xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025 được xây dựng theo các quy định tại Nghị Quyết 1662/NQ-UBTVQH15; Nghị định 74/2024/NĐ-CP; Nghị định 128/2025/NĐ-CP.
Theo Nghị Quyết 1662/NQ-UBTVQH15, sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Nai có 95 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 72 xã và 23 phường; trong đó có 67 xã, 21 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 07 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Phước Tân, phường Tam Phước, các xã Thanh Sơn (huyện Định Quán), Đak Lua, Phú Lý, Bù Gia Mập, Đăk Ơ.
Dưới đây Bảng tra cứu chi tiết lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Nai gồm 95 phường xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025:
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Vùng |
Lương tối thiểu theo tháng (VNĐ) |
Lương tối thiểu theo giờ (VNĐ) |
---|---|---|---|---|
1 |
Biên Hòa |
I |
4,960,000 |
23,800 |
2 |
Trấn Biên |
I |
4,960,000 |
23,800 |
3 |
Tam Hiệp |
I |
4,960,000 |
23,800 |
4 |
Long Bình |
I |
4,960,000 |
23,800 |
5 |
Trảng Dài |
I |
4,960,000 |
23,800 |
6 |
Hố Nai |
I |
4,960,000 |
23,800 |
7 |
Long Hưng |
I |
4,960,000 |
23,800 |
8 |
Bình Lộc |
I |
4,960,000 |
23,800 |
9 |
Bảo Vinh |
I |
4,960,000 |
23,800 |
10 |
Xuân Lập |
I |
4,960,000 |
23,800 |
11 |
Long Khánh |
I |
4,960,000 |
23,800 |
12 |
Hàng Gòn |
I |
4,960,000 |
23,800 |
13 |
Tân Triều |
I |
4,960,000 |
23,800 |
14 |
Phước Tân |
I |
4,960,000 |
23,800 |
15 |
Tam Phước |
I |
4,960,000 |
23,800 |
16 |
Phú Lý |
I |
4,960,000 |
23,800 |
17 |
Đại Phước |
I |
4,960,000 |
23,800 |
18 |
Nhơn Trạch |
I |
4,960,000 |
23,800 |
19 |
Phước An |
I |
4,960,000 |
23,800 |
20 |
Phước Thái |
I |
4,960,000 |
23,800 |
21 |
Long Phước |
I |
4,960,000 |
23,800 |
22 |
Bình An |
I |
4,960,000 |
23,800 |
23 |
Long Thành |
I |
4,960,000 |
23,800 |
24 |
An Phước |
I |
4,960,000 |
23,800 |
25 |
An Viễn |
I |
4,960,000 |
23,800 |
26 |
Bình Minh |
I |
4,960,000 |
23,800 |
27 |
Trảng Bom |
I |
4,960,000 |
23,800 |
28 |
Bàu Hàm |
I |
4,960,000 |
23,800 |
29 |
Hưng Thịnh |
I |
4,960,000 |
23,800 |
30 |
Dầu Giây |
I |
4,960,000 |
23,800 |
31 |
Gia Kiệm |
I |
4,960,000 |
23,800 |
32 |
Thống Nhất |
I |
4,960,000 |
23,800 |
33 |
Xuân Đường |
I |
4,960,000 |
23,800 |
34 |
Xuân Đông |
I |
4,960,000 |
23,800 |
35 |
Xuân Định |
I |
4,960,000 |
23,800 |
36 |
Xuân Phú |
I |
4,960,000 |
23,800 |
37 |
Xuân Lộc |
I |
4,960,000 |
23,800 |
38 |
Xuân Hòa |
I |
4,960,000 |
23,800 |
39 |
Xuân Thành |
I |
4,960,000 |
23,800 |
40 |
Xuân Bắc |
I |
4,960,000 |
23,800 |
41 |
Trị An |
I |
4,960,000 |
23,800 |
42 |
Tân An |
I |
4,960,000 |
23,800 |
43 |
Minh Hưng |
II |
4,410,000 |
21,200 |
44 |
Chơn Thành |
II |
4,410,000 |
21,200 |
45 |
Đồng Xoài |
II |
4,410,000 |
21,200 |
46 |
Bình Phước |
II |
4,410,000 |
21,200 |
47 |
Xuân Quế |
II |
4,410,000 |
21,200 |
48 |
Cẩm Mỹ |
II |
4,410,000 |
21,200 |
49 |
Sông Ray |
II |
4,410,000 |
21,200 |
50 |
La Ngà |
II |
4,410,000 |
21,200 |
51 |
Định Quán |
II |
4,410,000 |
21,200 |
52 |
Phú Vinh |
II |
4,410,000 |
21,200 |
53 |
Phú Hòa |
II |
4,410,000 |
21,200 |
54 |
Tà Lài |
II |
4,410,000 |
21,200 |
55 |
Nam Cát Tiên |
II |
4,410,000 |
21,200 |
56 |
Tân Phú |
II |
4,410,000 |
21,200 |
57 |
Phú Lâm |
II |
4,410,000 |
21,200 |
58 |
Nha Bích |
II |
4,410,000 |
21,200 |
59 |
Tân Quan |
II |
4,410,000 |
21,200 |
60 |
Thuận Lợi |
II |
4,410,000 |
21,200 |
61 |
Đồng Tâm |
II |
4,410,000 |
21,200 |
62 |
Tân Lợi |
II |
4,410,000 |
21,200 |
63 |
Đồng Phú |
II |
4,410,000 |
21,200 |
64 |
Đak Lua |
II |
4,410,000 |
21,200 |
65 |
Thanh Sơn |
II |
4,410,000 |
21,200 |
66 |
Thiện Hưng |
IV |
3,450,000 |
16,600 |
67 |
Hưng Phước |
IV |
3,450,000 |
16,600 |
68 |
Phú Nghĩa |
IV |
3,450,000 |
16,600 |
69 |
Đa Kia |
IV |
3,450,000 |
16,600 |
70 |
Phước Sơn |
IV |
3,450,000 |
16,600 |
71 |
Nghĩa Trung |
IV |
3,450,000 |
16,600 |
72 |
Bù Đăng |
IV |
3,450,000 |
16,600 |
73 |
Thọ Sơn |
IV |
3,450,000 |
16,600 |
74 |
Đak Nhau |
IV |
3,450,000 |
16,600 |
75 |
Bom Bo |
IV |
3,450,000 |
16,600 |
76 |
Bù Gia Mập |
IV |
3,450,000 |
16,600 |
77 |
Đăk Ơ |
IV |
3,450,000 |
16,600 |
78 |
Tân Khai |
III |
3,860,000 |
18,600 |
79 |
Tân Hưng |
III |
3,860,000 |
18,600 |
80 |
Minh Đức |
III |
3,860,000 |
18,600 |
81 |
Lộc Thành |
III |
3,860,000 |
18,600 |
82 |
Lộc Ninh |
III |
3,860,000 |
18,600 |
83 |
Lộc Hưng |
III |
3,860,000 |
18,600 |
84 |
Lộc Tấn |
III |
3,860,000 |
18,600 |
85 |
Lộc Thạnh |
III |
3,860,000 |
18,600 |
86 |
Lộc Quang |
III |
3,860,000 |
18,600 |
87 |
Tân Tiến |
III |
3,860,000 |
18,600 |
88 |
Bình Tân |
III |
3,860,000 |
18,600 |
89 |
Phú Riềng |
III |
3,860,000 |
18,600 |
90 |
Phú Trung |
III |
3,860,000 |
18,600 |
91 |
Bình Long |
III |
3,860,000 |
18,600 |
92 |
An Lộc |
III |
3,860,000 |
18,600 |
93 |
Phước Bình |
III |
3,860,000 |
18,600 |
94 |
Phước Long |
III |
3,860,000 |
18,600 |
95 |
Long Hà |
III |
3,860,000 |
18,600 |
Trên đây là toàn bộ thông tin về "Bảng tra cứu chi tiết lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Nai gồm 95 phường xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025?"
Bảng tra cứu chi tiết lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Nai gồm 95 phường xã sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025? (Hình ảnh Internet)
Mức lương tối thiểu là gì, được xác lập thế nào theo quy định pháp luật?
Căn cứ Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, quy định về mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
...
Như vậy, mức lương tối thiểu được hiểu là:
+ Mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động và gia đình họ, đồng thời phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
+ Được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên những yếu tố nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Mức lương tối thiểu
...
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Như vậy, theo quy định trên, mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên:
- Mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ;
- Tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường;
- Chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động;
- Việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
Xem thêm
Từ khóa: Lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Nai Lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu Bảng tra cứu chi tiết lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Nai Mức lương tối thiểu
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;