Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Bảng lương giáo viên THCS áp dụng từ 2026 theo Dự thảo Thông tư quy định xếp lương nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập dự kiến ra sao?

Bảng lương giáo viên THCS áp dụng từ 2026 theo Dự thảo Thông tư quy định xếp lương nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập dự kiến ra sao?

Đăng bài: 15:08 19/09/2025

Bảng lương giáo viên THCS áp dụng từ 2026 theo Dự thảo Thông tư quy định xếp lương nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập dự kiến ra sao?

Căn cứ tại Điều 7 Dự thảo Thông tư Quy định mã số, bổ nhiệm và xếp lương đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập Tải về đề xuất hệ số lương giáo viên THCS áp dụng từ 2026 cụ thể như sau:

Đối tượng áp dụng

Hệ số lương

Giáo viên trung học cơ sở - Mã số V.07.04.32

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98

Giáo viên trung học cơ sở chính - Mã số V.07.04.31

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38

Giáo viên trung học cơ sở cao cấp - Mã số V.07.04.30

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55

Theo đó căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, hiện mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Bảng lương giáo viên trung học cơ sở áp dụng từ 2026 dự kiến như sau:

Giáo viên trung học cơ sở - Mã số V.07.04.32

Viên chức loại A1

Hệ số lương

Mức lương
(đồng/tháng)

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.247.800

Bậc 3

3,00

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

*Lưu ý: Tiền lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

***

Giáo viên trung học cơ sở chính - Mã số V.07.04.31

Viên chức loại A2, Nhóm 2 (A2.2)

Hệ số lương

Mức lương
(đồng/tháng)

Bậc 1

4,00

9.360.000

Bậc 2

4,34

10.155.600

Bậc 3

4,68

10.951.200

Bậc 4

5,02

11.746.800

Bậc 5

5,36

12.542.400

Bậc 6

5,70

13.338.000

Bậc 7

6,04

14.133.600

Bậc 8

6,38

14.929.200

*Lưu ý: Tiền lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

***

Giáo viên trung học cơ sở cao cấp - Mã số V.07.04.30

Viên chức loại A3, Nhóm 2 (A3.2)

Hệ số lương

Mức lương
(đồng/tháng)

Bậc 1

5,75

13.455.000

Bậc 2

6,11

14.297.400

Bậc 3

6,47

15.139.800

Bậc 4

6,83

15.982.200

Bậc 5

7,19

16.824.600

Bậc 6

7,55

17.667.000

*Lưu ý: Tiền lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

*Trên đây là bảng lương giáo viên THCS áp dụng từ 2026 theo Dự thảo Thông tư quy định xếp lương nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập dự kiến ra sao?

Bảng lương giáo viên THCS áp dụng từ 2026

Bảng lương giáo viên THCS áp dụng từ 2026 theo Dự thảo Thông tư quy định xếp lương nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập dự kiến ra sao? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học cơ sở được quy định ra sao?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định nguyên tắc bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học cơ sở như sau:

[1] Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận và bảo đảm đạt các tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp được quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 và quy định tại Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT.

[2] Khi bổ nhiệm giáo viên từ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV) vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư này thì không được kết hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

[3] Không căn cứ vào trình độ được đào tạo để bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn hạng chức danh nghề nghiệp đã trúng tuyển đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng.

Các trường hợp nào được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở?

Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như gồm:

[1] Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này như sau:

- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32);

- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) có tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) và hạng II (mã số V.07.04.11) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự);

- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10).

*Trên đây là thông tin bài viết bảng lương giáo viên THCS áp dụng từ 2026 theo Dự thảo Thông tư quy định xếp lương nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập dự kiến ra sao?

Từ khóa: Bảng lương giáo viên THCS Bảng lương giáo viên THCS áp dụng từ 2026 Dự thảo Thông tư Xếp lương nhà giáo Cơ sở giáo dục công lập Trung học cơ sở

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...