Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Bảng lương công chức chuyên ngành thống kê năm 2025 mới nhất

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật bảng lương công chức chuyên ngành thống kê năm 2025 mới nhất dựa trên hệ số lương được quy định tại Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT.

Đăng bài: 17:42 12/06/2025

 

Bảng lương công chức chuyên ngành thống kê năm 2025 mới nhất

Bảng lương công chức chuyên ngành thống kê năm 2025 mới nhất (Hình từ Internet)

Mã số ngạch công chức chuyên ngành thống kê năm 2025

Theo Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT, các chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành thống kê, bao gồm:

- Thống kê viên cao cấp - Mã số: 23.261

- Thống kê viên chính - Mã số: 23.262

- Thống kê viên - Mã số: 23.263

- Thống kê viên trung cấp - Mã số: 23.264

- Nhân viên thống kê - Mã số: 23.265

Bảng lương công chức chuyên ngành thống kê năm 2025 mới nhất

Lương công chức thống kê năm 2025 được tính theo công thức như sau:

Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:

+ Ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

+ Ngạch Thống kê viên chính (mã số 23.262) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

+ Ngạch Thống kê viên (mã số 23.263) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

+ Ngạch Thống kê viên trung cấp (mã số 23.264) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

+ Ngạch Nhân viên thống kê (mã số 23.265) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

- Mức lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Dựa theo nội dung nêu trên, chi tiết bảng lương công chức chuyên ngành thống kê năm 2025 như sau:

[1] Ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

6,20

14.508.000

2

6,56

15.350.400

3

6,92

16.192.800

4

7,28

17.035.200

5

7,64

17.877.600

6

8,00

18.720.000

[2] Ngạch Thống kê viên chính (mã số 23.262)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

4,40

10.296.000

2

4,74

11.091.600

3

5,08

11.887.200

4

5,42

12.682.800

5

5,76

13.478.400

6

6,10

14.274.000

7

6,44

15.069.600

8

6,78

15.865.200

[3] Ngạch Thống kê viên (mã số 23.263)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,34

5.475.600

2

2,67

6.247.800

3

3,00

7.020.000

4

3,33

7.792.200

5

3,66

8.564.400

6

3,99

9.336.600

7

4,32

10.108.800

8

4,65

10.881.000

9

4,98

11.653.200

[4] Ngạch Thống kê viên trung cấp (mã số 23.264)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,10

4.914.000

2

2,41

5.639.400

3

2,72

6.364.800

4

3,03

7.090.200

5

3,34

7.815.600

6

3,65

8.541.600

7

3,96

9.266.400

8

4,27

9.991.800

9

4,58

10.717.200

10

4,89

11.442.600

[5] Ngạch Nhân viên thống kê (mã số 23.265)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

1,86

4.352.400

2

2,06

4.820.400

3

2,26

5.288.400

4

2,46

5.756.400

5

2,66

6.224.400

6

2,86

6.692.400

7

3,06

7.160.400

8

3,26

7.628.400

9

3,46

8.096.400

10

3,66

8.564.400

11

3,86

9.032.400

12

4,06

9.500.400

Lưu ý: Tất cả các bảng lương công chức thống kê nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 11 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT.

Chức trách của công chức chuyên ngành thống kê năm 2025

- Thống kê viên cao cấp: Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất về thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê nhà nước, chịu trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chính sách, chiến lược về lĩnh vực thống kê hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật và những hoạt động thống kê quan trọng có ảnh hưởng trong phạm vi Bộ, ngành, địa phương theo chuẩn mực của phương pháp luận thống kê và quy định của pháp luật.

- Thống kê viên chính: Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao về thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê nhà nước, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng chính sách hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động thống kê theo chuẩn mực của phương pháp luận thống kê và quy định của pháp luật.

- Thống kê viên: Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản về thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê nhà nước, thực hiện các hoạt động thống kê theo chuẩn mực của phương pháp luận thống kê theo sự phân công và tuân thủ các quy định của pháp luật.

- Thống kê viên trung cấp: Là công chức chuyên môn, nghiệp vụ thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê nhà nước, thực hiện một số công việc trong hoạt động thu thập, tổng hợp, phân tích, phổ biến và lưu giữ thông tin thống kê theo chuẩn mực của phương pháp luận thống kê và quy định của pháp luật.

- Nhân viên thống kê: Là công chức chuyên môn, nghiệp vụ thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê nhà nước, thực hiện một hoặc một số công việc cụ thể trong hoạt động thu thập, tổng hợp, phổ biến và lưu giữ thông tin thống kê do lãnh đạo giao trong phạm vi được phân công.

Cơ sở pháp lý: Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT.

Từ khóa: Công chức chuyên ngành thống kê Bảng lương công chức chuyên ngành thống kê Bảng lương công chức Bảng lương Công chức thống kê

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...