Điểm chuẩn kì thi Đánh giá năng lực Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2024?

Chi tiết điểm chuẩn kì thi Đánh giá năng lực Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2024 như thế nào?

Đăng bài: 16:59 18/05/2025

Điểm chuẩn kì thi Đánh giá năng lực Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2024?

Kì thi Đánh giá năng lực Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội là kì thi dành cho thí sinh là học sinh lớp 12 THPT hoặc đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), có nhu cầu tham gia thi đánh giá năng lực để sử dụng kết quả trong xét tuyển đại học.

Kì thi Đánh giá năng lực nhằm góp phần thúc đẩy đổi mới giáo dục phổ thông, định hướng hoạt động dạy học, kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh, tuyển chọn sinh viên có năng lực phù hợp, đáp ứng yêu cầu đầu vào của một số nhóm ngành đào tạo đại học chính quy, góp phần đảm bảo chất lượng đào tạo và đầu ra. Từ đó, đa dạng hóa phương thức tuyển sinh, gia tăng cơ hội trúng tuyển cho thí sinh sớm định hướng ngành học bậc đại học.

Kì thi Đánh giá năng lực Đánh giá năng lực Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2025 vừa được tổ chức vào 2 ngày 17 - 18/5/2025 với các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý.

Dưới đây là điểm chuẩn kì thi Đánh giá năng lực trường Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2024:

STT

Ngành

Tổ hợp

Điểm chuẩn 2024

1

Giáo dục Tiểu học

Toán (×2), Ngữ văn

20,4

2

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

24,45

3

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

Toán (×2), Tiếng Anh

21,65

4

Giáo dục Đặc biệt

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

20,9

5

Giáo dục công dân

Ngữ văn (×2), Lịch sử

23,51

6

Giáo dục chính trị

Ngữ văn (×2), Lịch sử

22,7

7

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Ngữ văn (×2), Lịch sử

21,9

8

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Ngữ văn (×2), Địa lý

20,05

9

SP Toán học

Toán (×2), Vật lí

22,5

10

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

Toán (×2), Tiếng Anh

23,79

11

SP Toán học

Toán (× 2), Hóa học

23,23

12

SP Tin học

Toán (×2), Vật lí

19

13

SP Tin học

Toán (×2), Tiếng Anh

19,55

14

SP Vật lý

Vật lí (×2), Toán

24,2

15

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

Vật lí (×2), Tiếng Anh

22,25

16

SP Hóa học

Hóa học (×2), Toán

25,57

17

SP Hóa học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

Hóa học (×2), Tiếng Anh

24,96

18

SP Sinh học

Sinh học (×2), Hóa học

25,57

19

SP Sinh học

Sinh học (× 2), Tiếng Anh

20,8

20

SP Ngữ văn

Ngữ văn (×2), Lịch sử

24,45

21

SP Ngữ văn

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

23,93

22

SP Lịch sử

Lịch sử (×2), Ngữ văn

26,3

23

SP Lịch sử

Lịch sử (×2), Tiếng Anh

25,68

24

SP Địa lý

Địa lí (×2), Ngữ văn

23,42

25

SP Địa lý

Địa lí (×2), Lịch sử

24,15

26

SP Tiếng Anh

Tiếng Anh (×2), Ngữ văn

25,65

27

SP Tiếng Anh

Tiếng Anh (×2), Toán

24,63

28

SP Tiếng Pháp

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

23,86

29

SP Công nghệ

Toán (×2), Vật lí

18

30

SP Công nghệ

Toán (×2), Tiếng Anh

23,55

31

SP Khoa học tự nhiên

Vật lí (×2), Toán

18,25

32

SP Khoa học tự nhiên

Hóa học (×2), Toán

23,23

33

SP Khoa học tự nhiên

Sinh học (×2), Toán

21,5

34

SP Lịch sử - Địa lý

Lịch sử (×2), Ngữ văn

24,15

35

SP Lịch sử - Địa lý

Địa lý (×2), Ngữ văn

21,7

36

Quản lí giáo dục

Ngữ văn (×2), Lịch sử

21,8

37

Quản lí giáo dục

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

21,2

38

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh (×2), Ngữ văn

25,25

39

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Anh (×2), Toán

22,05

40

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Anh (×2), Ngữ văn

24,4

41

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

Ngữ văn (×2), Lịch sử

21,7

42

Văn học

Ngữ văn (×2), Lịch sử

23,42

43

Văn học

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

23,19

44

Chính trị học

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

19,85

45

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

21,65

46

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Ngữ văn (×2), Lịch sử

22,55

47

Tâm lý học giáo dục

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

23,19

48

Tâm lý học giáo dục

Ngữ văn (×2), Lịch sử

23,51

49

Việt Nam học

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

18,55

50

Sinh học

Sinh học (×2), Hóa học

18

51

Sinh học

Sinh học (×2), Tiếng Anh

19,05

52

Hóa học

Hóa học (×2), Toán

18

53

Toán học

Toán (×2), Vật lí

19,5

54

Toán học

Toán (×2), Hóa học

19,25

55

Công nghệ thông tin

Toán (×2), Vật lí

18

56

Công nghệ thông tin

Toán (×2), Tiếng Anh

19,75

57

Công tác xã hội

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

18

58

Công tác xã hội

Ngữ văn (×2), Lịch sử

18,05

59

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Ngữ văn (×2), Lịch sử

18,1

60

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Ngữ văn (×2), Tiếng Anh

18,75

61

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Tiếng Anh (×2), Ngữ văn

18,2

Trên đây là toàn bộ thông tin về Điểm chuẩn kì thi Đánh giá năng lực Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2024?

Xem thêm: 

>>>> Tra cứu điểm thi SPT online 2025? Hướng dẫn tra cứu điểm thi ĐGNL Sư phạm Hà Nội?

>>>> Đáp án đề minh họa đánh giá năng lực Sư phạm Hà nội 2025 mới nhất?

Điểm chuẩn kì thi Đánh giá năng lực Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2024?

Điểm chuẩn kì thi Đánh giá năng lực Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2024? (Hình từ Internet)

Cộng điểm khuyến khích trong kì thi THPT Quốc gia 2025 đối với cá nhân tham gia cuộc thi và hoạt động được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 43 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Điểm khuyến khích
Người học tham gia các cuộc thi và các hoạt động dưới đây trong thời gian học ở cấp THPT được cộng điểm khuyến khích để xét công nhận tốt nghiệp THPT:
1. Đoạt giải cá nhân trong kỳ thi chọn học sinh giỏi: Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh được cộng 2,0 điểm; giải khuyến khích trong kỳ thi quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh được cộng 1,5 điểm; giải ba cấp tỉnh được cộng 1,0 điểm;
2. Đoạt giải cá nhân và đồng đội trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành môn Vật lý, Hóa học, Sinh học; thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức.
a) Đối với giải cá nhân: Đoạt giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng được cộng 2,0 điểm; giải khuyến khích quốc gia hoặc giải tư cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh hoặc Huy chương Bạc được cộng 1,5 điểm; giải ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng được cộng 1,0 điểm;
b) Đối với giải đồng đội: Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia; số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội theo quy định cụ thể của Ban Tổ chức từng giải; mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân quy định tại điểm này.
3. Những người học đoạt nhiều giải khác nhau trong nhiều cuộc thi/kỳ thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.

Như vậy, việc cộng điểm khuyến khích trong kì thi THPT Quốc gia 2025 đối với cá nhân tham gia cuộc thi và hoạt động được quy định như sau:

- Đối với kì thi chọn học sinh giỏi: 

+ Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh được cộng 2 điểm;

+ Giải khuyến khích trong kì thi quốc gia quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh được cộng 1,5 điểm;

+ Giải ba cấp tỉnh được cộng 1 điểm.

- Đối với kỳ thi thí nghiệm thực hành môn Vật lý, Hóa học, Sinh học; thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức:

- Đoạt giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng được cộng 2 điểm;

- Đoạt giải khuyến khích quốc gia hoặc giải tư cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh hoặc Huy chươn Bạc được cộng 1,5 điểm;

- Đoạt giải ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng được cộng 1 điểm.

Từ khóa: Đánh giá năng lực Đánh giá năng lực Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội Kì thi Đánh Giá Năng Lực Đại học Sư phạm Hà Nội Điểm chuẩn kì thi Đánh giá năng lực Kì thi THPT Quốc Gia Tốt nghiệp THPT

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...