Toàn bộ 14 điều cần biết về chứng chỉ môi giới bất động sản 2025?

Các quy định cần biết về việc cấp chứng chỉ môi giới bất động sản? Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản phải đáp ứng các điều kiện nào?

Đăng bài: 23:30 29/04/2025

Toàn bộ 14 điều cần biết về chứng chỉ môi giới bất động sản 2025?

Căn cứ theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP có quy định về việc cấp chứng chỉ môi giới bất động sản như sau:

(1) Nội dung thi và đề thi chứng chỉ môi giới bất động sản: (Điều 22 Nghị định 96/2024/NĐ-CP)

- Người dự thi sát hạch để được cấp chứng chỉ phải thi bắt buộc các nội dung sau, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 96/2024/NĐ-CP:

+ Phần kiến thức cơ sở: Pháp luật liên quan đến kinh doanh bất động sản; pháp luật liên quan đến đất đai; pháp luật về đầu tư; pháp luật về dân sự liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản; pháp luật về công chứng liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản; pháp luật về doanh nghiệp liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản; pháp luật về thuế, phí trong giao dịch bất động sản; pháp luật về phòng chống rửa tiền trong kinh doanh bất động sản; pháp luật về xử lý vi phạm hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản; tổng quan chung về thị trường bất động sản; giá bất động sản và tư vấn giá bất động sản;

 + Phần kiến thức chuyên môn: Tổng quan về dịch vụ môi giới bất động sản; quy trình và kỹ năng môi giới bất động sản; giải quyết tình huống trên thực tế.

- Thí sinh đã có chứng chỉ môi giới bất động sản do nước ngoài cấp còn hiệu lực thì chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở, không phải thi phần kiến thức chuyên môn.

- Đề thi phải phù hợp với nội dung của chương trình khung đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản do Bộ Xây dựng ban hành.

(2) Hình thức, thời gian và ngôn ngữ làm bài thi chứng chỉ môi giới bất động sản: (Điều 23 Nghị định 96/2024/NĐ-CP)

- Hình thức thi, thời gian thi:

+ Phần kiến thức cơ sở: Thi viết, thi trắc nghiệm hoặc kết hợp hai hình thức trên, thời gian thi 120 phút;

+ Phần kiến thức chuyên môn: Thi viết, thi trắc nghiệm hoặc kết hợp hai hình thức trên, thời gian thi 120 phút.

- Ngôn ngữ thi: Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt (trường hợp thí sinh là người nước ngoài thì được sử dụng phiên dịch).

(3) Đối tượng dự thi chứng chỉ môi giới bất động sản: (Điều 24 Nghị định 96/2024/NĐ-CPP)

Công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch và người nước ngoài có đủ điều kiện dự thi theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Nghị định 96/2024/NĐ-CP.

(4) Điều kiện dự thi chứng chỉ môi giới bất động sản: (Điều 25 Nghị định 96/2024/NĐ-CP)

Thí sinh dự thi đủ các điều kiện sau:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang trong tình trạng truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù.

- Tốt nghiệp từ trung học phổ thông trở lên.

- Có giấy chứng nhận hoàn thành khóa học quản lý đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản.

- Đã nộp hồ sơ đăng ký dự thi và kinh phí dự thi cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(5) Hồ sơ đăng ký dự thi chứng chỉ môi giới bất động sản: (Điều 26 Nghị định 96/2024/NĐ-CP)

- 01 Đơn đăng ký dự thi có dán ảnh mẫu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục 21 Nghị định 96/2024/NĐ-CP).

- 01 Bản sao chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước; giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận là người gốc Việt Nam hoặc hộ chiếu (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu).

- 01 Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản.

- Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp từ trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên.

- 02 Ảnh mẫu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận.

- Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị).

(6) Quy định về đăng ký dự thi chứng chỉ môi giới bất động sản: (Điều 27 Nghị định 96/2024/NĐ-CP)

- Tổ chức thi hằng năm, người có nhu cầu cấp chứng chỉ môi giới bất động sản nộp đơn đăng ký dự thi theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định 96/2024/NĐ-CP

- Trước mỗi kỳ thi, thí sinh nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi theo quy định tại Điều 26 Nghị định 96/2024/NĐ-CP và kinh phí dự thi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 19 Nghị định 96/2024/NĐ-CP

- Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ theo thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(7) Bài thi đạt yêu cầu phải đáp ứng các yếu tố: (Điều 28 Nghị định 96/2024/NĐ-CP)

- Bài thi đạt yêu cầu là bài thi có kết quả như sau:

+ Bài thi phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100);

+ Bài thi phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).

Thí sinh đáp ứng hết các yêu cầu như trên sẽ được cấp chứng chỉ môi giới bất động sản.

(8) Kinh phí dự thi chứng chỉ môi giới bất động sản: (khoản 5 Điều 19 Nghị định 96/2024/NĐ-CP)

- Người dự thi phải nộp kinh phí dự thi cho UBND cấp tỉnh hoặc theo thông báo của UBND cấp tỉnh;

- Mức kinh phí dự thi do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quy định cho từng kỳ thi tùy thuộc vào số thí sinh đăng ký dự thi để chi cho việc tổ chức kỳ thi, trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi;

- Hội đồng thi được sử dụng kinh phí dự thi để chi cho các hoạt động về tổ chức kỳ thi, thù lao cho các thành viên của Hội đồng thi. Việc thanh quyết toán kinh phí dự thi phải được Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt.

(9) Công bố kết quả thi và thời gian phúc khảo bài thi và tổ chức thi lại với bài thi không đạt yêu cầu chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản: (khoản 2, 3, 4 Điều 29 Nghị định 96/2024/NĐ-CP)

- Kết quả thi được thông báo tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và trên trang thông tin của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Trong thời gian 10 ngày kể từ khi thông báo kết quả thi, thí sinh được yêu cầu chấm phúc khảo nếu phát hiện sai sót và phải có đơn đề nghị gửi tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc theo thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hội đồng thi tổ chức chấm phúc khảo và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt bổ sung những thí sinh đạt yêu cầu.

- Trong thời gian 20 ngày kể từ khi thông báo kết quả thi, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thi lại cho những thí sinh có bài thi không đạt yêu cầu. Thí sinh thi không đạt yêu cầu phần nào thì thi lại phần đó. Mỗi kỳ thi chỉ tổ chức thi lại 01 lần, thí sinh không phải nộp kinh phí thi lại.

(10) Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản: (khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 31 Nghị định 96/2024/NĐ-CP)

- Người dự thi sát hạch đạt điểm thi theo mục 7 và có đủ hồ sơ theo mục 4 thì được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

- Kinh phí cấp chứng chỉ theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, cá nhân nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc theo thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Chứng chỉ có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp.

- Mẫu chứng chỉ theo quy định tại Phụ lục 23 Nghị định 96/2024/NĐ-CP.

- Chứng chỉ được trả cho cá nhân tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc theo thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp người có chứng chỉ không đến nhận trực tiếp thì được gửi theo đường bưu điện.

(11) Các hành vi không được làm đối với người đã được cấp chứng chỉ môi giới bất động sản: (khoản 7 Điều 31 Nghị định 96/2024/NĐ-CP)

- Không được sửa chữa, tẩy xóa nội dung của chứng chỉ;

- Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và chứng chỉ của mình để thực hiện các hoạt động liên quan đến hành nghề môi giới bất động sản;

- Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.

(12) Trường hợp, thủ tục cấp lại cấp chứng chỉ môi giới bất động sản: (Khoản 9 Điều 31 Nghị định 96/2024/NĐ-CP)

Trường hợp chứng chỉ bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại chứng chỉ do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác thì được cấp lại chứng chỉ.

Số chứng chỉ là số chứng chỉ cũ (theo mẫu tại Phụ lục 24 Nghị định 96/2024/NĐ-CP).Thời hạn chứng chỉ là 05 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ lần đầu. Người xin cấp lại chứng chỉ nộp kinh phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để chuẩn bị cho việc cấp lại chứng chỉ. Hồ sơ xin cấp lại chứng chỉ nộp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã cấp chứng chỉ, gồm:

- Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh (theo mẫu tại Phụ lục 27 Nghị định 96/2024/NĐ-CP);

- 02 ảnh cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Chứng chỉ cũ (nếu có).

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 9 Điều 31 Nghị định 96/2024/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã cấp chứng chỉ có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và cấp lại chứng chỉ.

(13) Thi cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản hết hạn: (Điều 32 Nghị định 96/2024/NĐ-CP)

- Người có chứng chỉ đã hết hạn không được phép tiếp tục hành nghề môi giới bất động sản.

- Người có chứng chỉ hết hạn, hoặc gần hết hạn nếu muốn cấp lại chứng chỉ thì phải thi sát hạch theo quy định sau:

+ Trường hợp đăng ký dự thi lại tại địa phương đã cấp chứng chỉ thì chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở để được cấp chứng chỉ, số chứng chỉ theo số cũ, chứng chỉ ghi rõ trên trang 01 là cấp lần thứ hai, lần thứ ba (theo mẫu tại Phụ lục 25 Nghị định 96/2024/NĐ-CP);

+ Trường hợp đăng ký dự thi ở địa phương khác thì phải thực hiện thủ tục thi sát hạch như cấp chứng chỉ mới nhưng chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở.

- Hồ sơ đăng ký dự thi bao gồm:

+ Hồ sơ quy định tại mục (5);

+ Chứng chỉ cũ (bản gốc) đối với trường hợp đã hết hạn, hoặc bản sao có chứng thực đối với trường hợp chứng chỉ chưa hết hạn.

- Đăng ký dự thi theo mục (6).

- Căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kỳ thi riêng cho những người có chứng chỉ hết hạn hoặc thi cùng với những người cấp mới.

(14) Các trường hợp thu hồi chứng chỉ môi giới bất động sản: (khoản 1 Điều 33 Nghị định 96/2024/NĐ-CP)

- Người được cấp chứng chỉ mất năng lực hành vi dân sự;

- Người được cấp chứng chỉ kê khai trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ không trung thực;

- Chứng chỉ bị tẩy xóa, sửa chữa;

- Người được cấp chứng chỉ cho người khác mượn, thuê chứng chỉ để hành nghề;

- Người được cấp chứng chỉ vi phạm các quy định tại Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

14 Điều cần biết về chứng chỉ môi giới bất động sản?

14 Điều cần biết về chứng chỉ môi giới bất động sản 2025? (Hình từ Internet)

Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản phải đáp ứng các điều kiện nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 61 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về cá nhân hành nghề môi giới bất động sản phải đáp ứng các điều kiện như sau:

Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

...

2. Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;

b) Phải hành nghề trong một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.

Như vậy, cá nhân hành nghề môi giới bất động sản phải đáp ứng các điều kiện:

- Đã được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;

- Phải hành nghề trong một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.

4 Nguyễn Minh Thư

Từ khóa: chứng chỉ môi giới bất động sản Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản môi giới bất động sản Phần kiến thức cơ sở Phần kiến thức chuyên môn kinh doanh bất động sản

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...