Mã số giáo viên trung học phổ thông hạng 1 là mã số nào? Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 1 như thế nào?
Tìm hiểu về nội dung Mã số giáo viên trung học phổ thông hạng 1 là mã số nào? Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 1 như thế nào?
Mã số giáo viên trung học phổ thông hạng 1 là mã số nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông như sau:
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm:
1. Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15.
2. Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14.
3. Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13
Như vậy, theo quy định trên thì Mã số giáo viên trung học phổ thông hạng 1 là mã số V.07.05.13
Mã số giáo viên trung học phổ thông hạng 1 là mã số nào? Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 1 như thế nào? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 1 như thế nào?
(1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 1 như sau:
- Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.
(2) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
Căn cứ khoản 4 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 3, khoản 5 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ chức danh giáo viên trung học phổ thông hạng 1 như sau:
- Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông vào các nhiệm vụ được giao;
- Có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng kế hoạch và giáo dục; vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục;
- Có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; hướng dẫn, đánh giá sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp tỉnh trở lên;
- Có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục;
- Vận dụng và hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc sử dụng các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;
- Vận dụng và hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc triển khai có hiệu quả các biện pháp tư vấn tâm lí, hướng nghiệp cho học sinh và công tác xã hội trường học, cách lồng ghép trong hoạt động dạy học và giáo dục;
- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm
- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ/ban/ngành/tỉnh trở lên; hoặc bằng khen từ cấp tỉnh trở lên; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi từ cấp tỉnh trở lên
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I (mã số V.07.05.13) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạn
(3) Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
Căn cứ Điều 2a Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông như sau:
- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục trung học phổ thông.
- Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh.
- Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.
Từ khóa: Giáo viên trung học phổ thông tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Mã số giáo viên Mã số giáo viên trung học phổ thông giáo viên trung học phổ thông hạng 1 tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn năng lực chuyên môn Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp đạo đức nghề nghiệp chức danh nghề nghiệp
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;