Quyết định 2302/QĐ-BVHTTDL năm 2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch, lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số hiệu | 2302/QĐ-BVHTTDL |
Ngày ban hành | 02/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 02/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký | Tạ Quang Đông |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2302/QĐ-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và các Nghị định sửa đổi, bổ sung liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành, Cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính tương ứng đã công bố tại các Quyết định số 2069/QĐ-BVHTTDL ngày 19/6/2025, Quyết định số 4242/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2024 hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số 2302/QĐ-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG |
||||
A1 |
Lĩnh vực Du lịch |
||||
1 |
1.004602 |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế |
Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân |
Du lịch |
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
2 |
1.004598 |
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế |
Du lịch |
||
3 |
1.004591 |
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế |
Du lịch |
||
A2 |
Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành |
||||
4 |
1.004375 |
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân |
XB, I & PH |
Cục Xuất bản, In và Phát hành |
5 |
1.004146 |
Thủ tục cấp giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh |
XB, I & PH |
||
B |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
||||
B1 |
Lĩnh vực Du lịch |
||||
1 |
2.001628 |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch |
2 |
2.001616 |
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
Du lịch |
||
3 |
2.001622 |
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
Du lịch |
||
4 |
1.001440 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm |
Du lịch |
||
5 |
1.004628 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế |
Du lịch |
||
6 |
1.004623 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
Du lịch |
||
7 |
1.001432 |
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
Du lịch |
||
8 |
1.004614 |
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch |
Du lịch |
||
B2 |
Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành |
||||
9 |
1.003868 |
Thủ tục cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân |
XB, I & PH |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao |
10 |
1.003725 |
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
XB, I & PH |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp hồ sơ đến Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2302/QĐ-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và các Nghị định sửa đổi, bổ sung liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành, Cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính tương ứng đã công bố tại các Quyết định số 2069/QĐ-BVHTTDL ngày 19/6/2025, Quyết định số 4242/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2024 hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số 2302/QĐ-BVHTTDL ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG |
||||
A1 |
Lĩnh vực Du lịch |
||||
1 |
1.004602 |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế |
Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân |
Du lịch |
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
2 |
1.004598 |
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế |
Du lịch |
||
3 |
1.004591 |
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế |
Du lịch |
||
A2 |
Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành |
||||
4 |
1.004375 |
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân |
XB, I & PH |
Cục Xuất bản, In và Phát hành |
5 |
1.004146 |
Thủ tục cấp giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh |
XB, I & PH |
||
B |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
||||
B1 |
Lĩnh vực Du lịch |
||||
1 |
2.001628 |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân |
Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch |
2 |
2.001616 |
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
Du lịch |
||
3 |
2.001622 |
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
Du lịch |
||
4 |
1.001440 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm |
Du lịch |
||
5 |
1.004628 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế |
Du lịch |
||
6 |
1.004623 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
Du lịch |
||
7 |
1.001432 |
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
Du lịch |
||
8 |
1.004614 |
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch |
Du lịch |
||
B2 |
Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành |
||||
9 |
1.003868 |
Thủ tục cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân |
XB, I & PH |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao |
10 |
1.003725 |
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
XB, I & PH |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp hồ sơ đến Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc qua đường bưu điện đến Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;
(4) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
(5) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý lữ hành, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
h) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
i) Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000đ (Hai trăm năm mươi triệu đồng);
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng);
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng).
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
(3.1) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
(3.2) Quản trị lữ hành;
(3.3) Điều hành tour du lịch;
(3.4) Marketing du lịch;
(3.5) Du lịch;
(3.6) Du lịch lữ hành;
(3.7) Quản lý và kinh doanh du lịch;
(3.8) Quản trị du lịch MICE;
(3.9) Đại lý lữ hành;
(3.10) Hướng dẫn du lịch;
(3.11) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
(3.12) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm (3.11) và (3.12) thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
… … …, ngày … …tháng… …năm… …. |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH ……..(1)……….
Kính gửi: ……………………..(2)……………………
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: …………………………………………...
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………..……………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):………...............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................
Điện thoại:… ………………………………...…………………………………….
Fax:………………………………………................................................................
Website:…………………………………….………………………………………
Email:........................................................................................................................
3. Thông tin người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
3.1. Thông tin chung (3)
Họ và tên:…………………………………………………………………………..
Giới tính: □ Nam □ Nữ Ngày tháng năm sinh: ……../……../…………..
Chức danh:…………………………………………………………………….........
Chỗ ở hiện tại:...........................................................................................................
3.2. Đối với người có quốc tịch Việt Nam
Số định danh cá nhân/ Chứng minh nhân dân: …………….………………………
3.3. Đối với người có quốc tịch nước ngoài
Hộ chiếu ……………………… cấp ngày: … ../…./…… Nơi cấp: …..……..……
Quốc tịch:……………………………………………….…………...…..................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):........................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):.........................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…………………. cấp ngày..../…../.... Nơi cấp: …………………………….
7. Tài khoản ký quỹ số ……………….tại ngân hàng……………….………..…
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị …………(2)………….. cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành ……..(4)……….. cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa;
(2) Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam (trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
(3) Cả người có quốc tịch Việt Nam và nước ngoài đều phải ghi.
(4) Ghi rõ phạm vi kinh doanh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch.
2. Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bị mất hoặc bị hư hỏng;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc qua đường bưu điện đến Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024) .
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý lữ hành, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
h) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
i) Phí, lệ phí: 750.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000đ (Hai trăm năm mươi triệu đồng);
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng);
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng).
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
(3.1) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
(3.2) Quản trị lữ hành;
(3.3) Điều hành tour du lịch;
(3.4) Marketing du lịch;
(3.5) Du lịch;
(3.6) Du lịch lữ hành;
(3.7) Quản lý và kinh doanh du lịch;
(3.8) Quản trị du lịch MICE;
(3.9) Đại lý lữ hành;
(3.10). Hướng dẫn du lịch;
(3.11) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
(3.12) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm (3.11) và (3.12) thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
… … …, ngày … …tháng… …năm… …. |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
....(1)... GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH .........(2)..........
Kính gửi: …………………(3)………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:…………….…..…………...……………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có)…..……………...……….
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có)……..……..…………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................
Điện thoại:……………………………………………………………..………….
Fax:..........................................................................................................................
Website:…………………………………………………………..……………….
Email:......................................................................................................................
3. Thông tin người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
3.1. Thông tin chung (4)
Họ và tên:................................................................................................................
Giới tính: □ Nam □ Nữ Ngày tháng năm sinh: ……../……../……..
Chức danh:…………………………………………………………………...........
Chỗ ở hiện tại:.........................................................................................................
3.2. Đối với người có quốc tịch Việt Nam
Số định danh cá nhân/ Chứng minh nhân dân ……………………………………
3.3. Đối với người có quốc tịch nước ngoài
Hộ chiếu ……………………… cấp ngày: … ../…./…… Nơi cấp: …..…………
Quốc tịch:……........................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):.....(5).............................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): …(5)…………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số………cấp ngày..../…… /.... nơi cấp:………….....…………………………
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành …(2)........số ………….do: … cấp ngày……. tháng…… năm……..
8. Tài khoản ký quỹ số …(5)………….tại ngân hàng……(5)…………………
9. Lý do đề nghị......(1)……..……… giấy phép:………………….....................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị ….(3)……(1)… giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành ……..(6)……… cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị....(1).... giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 34 Luật Du lịch); cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Du lịch).
(2) Quốc tế hoặc nội địa;
(3) Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
(4) Cả người có quốc tịch Việt Nam và nước ngoài đều phải ghi.
(5) Chỉ ghi nếu có sự thay đổi so với lần cấp gần nhất.
(6) Ghi rõ phạm vi kinh doanh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch.
3. Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thay đổi phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc qua đường bưu điện đến Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024) ;
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phù hợp với phạm vi kinh doanh trong trường hợp thay đổi phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý lữ hành, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
h) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
i) Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000đ (Hai trăm năm mươi triệu đồng);
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng);
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng).
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
(3.1) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
(3.2) Quản trị lữ hành;
(3.3) Điều hành tour du lịch;
(3.4) Marketing du lịch;
(3.5) Du lịch;
(3.6) Du lịch lữ hành;
(3.7) Quản lý và kinh doanh du lịch;
(3.8) Quản trị du lịch MICE;
(3.9) Đại lý lữ hành;
(3.10) Hướng dẫn du lịch;
(3.11) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
(3.12) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm (3.11) và (3.12) thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Phần chữ thường in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
… … …, ngày … …tháng… …năm… …. |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
....(1)... GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH .........(2)..........
Kính gửi: …………………(3)………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:…………….…..…………...……………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có)…..……………...……….
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có)……..……..…………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................
Điện thoại:……………………………………………………………..………….
Fax:..........................................................................................................................
Website:…………………………………………………………..……………….
Email:......................................................................................................................
3. Thông tin người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
3.1. Thông tin chung (4)
Họ và tên:................................................................................................................
Giới tính: □ Nam □ Nữ Ngày tháng năm sinh: ……../……../……..
Chức danh:…………………………………………………………………...........
Chỗ ở hiện tại:.........................................................................................................
3.2. Đối với người có quốc tịch Việt Nam
Số định danh cá nhân/ Chứng minh nhân dân ……………………………………
3.3. Đối với người có quốc tịch nước ngoài
Hộ chiếu ……………………… cấp ngày: … ../…./…… Nơi cấp: …..…………
Quốc tịch:……........................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):.....(5).............................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): …(5)…………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số………cấp ngày..../…… /.... nơi cấp:………….....…………………………
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành …(2)........số ………….do: … cấp ngày……. tháng…… năm……..
8. Tài khoản ký quỹ số …(5)………….tại ngân hàng……(5)…………………
9. Lý do đề nghị......(1)……..……… giấy phép:………………….....................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị ….(3)……(1)… giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành ……..(6)……… cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị....(1).... giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 34 Luật Du lịch); cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Du lịch).
(2) Quốc tế hoặc nội địa;
(3) Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
(4) Cả người có quốc tịch Việt Nam và nước ngoài đều phải ghi.
(5) Chỉ ghi nếu có sự thay đổi so với lần cấp gần nhất.
(6) Ghi rõ phạm vi kinh doanh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch.
A2. Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành
4. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức trung ương; tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đến Cục Xuất bản, In và Phát hành (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng Thông tin một cửa Quốc gia (Trong trường hợp hệ thống trên gặp sự cố, nộp qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hoặc qua đường bưu điện đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 29 Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT);
(2) Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 30 Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan/Tổ chức ở Trung ương/Tổ chức nước ngoài
g) Cơ quan thực hiện TTHC: Cục Xuất bản, In và Phát hành
h) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
i) Phí, lệ phí: Kể từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 25.000 đồng/hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 29); Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 30). (Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
l) Yêu cầu, điều kiện: Không có
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 29
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./........ (nếu có) |
......, ngày........ tháng......... năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:......................................................(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép: .......................................................
- Trụ sở (địa chỉ):............................................... Số điện thoại: .............................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài,....................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm: ...............................................................................
2. Tổng số bản: .......................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):..............................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: ........................................................................
6. Cửa khẩu nhập:...................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu (Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì gửi kèm theo file danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).
Tổ chức/cá nhân...xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở ...................xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
_____________________
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…… , ngày........... tháng........... năm .......... |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT |
Mã ISBN |
Tên gốc của XBP |
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Thể loại |
Số bản |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo |
Phạm vi sử dụng |
Hình thức khác của xuất bản phẩm |
|||
Đĩa |
Băng, cassette |
Hình thức khác |
||||||||||||
Nhà cung cấp:........ |
||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:....... |
||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
II-PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số.../ ngày...tháng...năm...
____________________
(1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở đóng dấu giáp lai với Giấy phép nhập khẩu. Nếu cơ sở nhập khẩu đăng ký Danh mục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai của Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở.
5. Thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Việc nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh phải do cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm thực hiện.
- Trước khi nhập khẩu, cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải lập hồ sơ đăng ký nhập khẩu gửi Cục Xuất bản, In và Phát hành (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm, Cục Xuất bản, In và Phát hành xác nhận đăng ký bằng văn bản; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng Thông tin một cửa Quốc gia (Trong trường hợp hệ thống trên gặp sự cố, nộp qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hoặc qua đường bưu điện đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh theo (Mẫu số 26 Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT);
(2) Ba (03) bản danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính; một (01) bản (tệp) danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức/Doanh nghiệp (Doanh nghiệp Việt Nam có Giấy phép hoạt động kinh doanh xuất bản phẩm nhập khẩu)
g) Cơ quan thực hiện TTHC: Cục Xuất bản, In và Phát hành
h) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
i) Phí, lệ phí: Kể từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 25.000 đồng/hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh (Mẫu số 26); Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh (Mẫu số 27). (Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
l) Yêu cầu, điều kiện: Không có
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Mẫu số 26
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........./........ (nếu có) |
......, ngày….... tháng....… năm......... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành
Tên cơ sở nhập khẩu: ..............................................................đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh với các thông tin sau đây:
- Tổng số tên xuất bản phẩm:........................................................................
- Tổng số bản:................................................................................................
- Tổng số băng, đĩa hoặc các hình thức khác................................................
- Từ nước (xuất xứ):......................................................................................
- Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: ................................................................
- Cửa khẩu nhập: ...........................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện kiểm tra nội dung xuất bản phẩm trước khi phát hành, đồng thời chịu trách nhiệm về mọi hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu xuất bản phẩm theo đúng các quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm.
Kèm theo đơn này gồm:
Ba (03) bản danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
Một (01) bản (tệp) danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc gia đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét và xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh cho chúng tôi./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu số 27
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày.......... tháng ......... năm ......... |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU ĐỂ KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh số:............./........ ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ SỞ NHẬP KHẨU
STT |
Mã ISBN |
Tên gốc của xuất bản phẩm |
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Thể loại |
Số bản |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo |
Phạm vi sử dụng |
Hình thức khác của xuất bản phẩm |
||
Đĩa |
Băng, Cassette |
Hình thức khác |
|||||||||||
Nhà cung cấp:........ |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:....... |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
II- PHẦN GHI CỦA CỤC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH (1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu số.../...ngày...tháng....năm...
___________________
1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành đóng dấu giáp lai với Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu. Nếu Cơ sở nhập khẩu đăng ký Danh mục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai của Cục Xuất bản, In và Phát hành.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(4) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(5) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
i) Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
(3.1) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
(3.2) Quản trị lữ hành;
(3.3) Điều hành tour du lịch;
(3.4) Marketing du lịch;
(3.5) Du lịch;
(3.6) Du lịch lữ hành;
(3.7) Quản lý và kinh doanh du lịch;
(3.8) Quản trị du lịch MICE;
(3.9) Đại lý lữ hành;
(3.10) Hướng dẫn du lịch;
(3.11) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
(3.12) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm (3.11) và (3.12) thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
… … …, ngày … …tháng… …năm… …. |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH ……..(1)……….
Kính gửi: ……………………..(2)……………………
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: …………………………………………...
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………..……………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):………...............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................
Điện thoại:… ………………………………...…………………………………….
Fax:………………………………………................................................................
Website:…………………………………….………………………………………
Email:........................................................................................................................
3. Thông tin người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
3.1. Thông tin chung (3)
Họ và tên:…………………………………………………………………………..
Giới tính: □ Nam □ Nữ Ngày tháng năm sinh:……../……../…………..
Chức danh:…………………………………………………………………….........
Chỗ ở hiện tại:...........................................................................................................
3.2. Đối với người có quốc tịch Việt Nam
Số định danh cá nhân/ Chứng minh nhân dân: …………….………………………
3.3. Đối với người có quốc tịch nước ngoài
Hộ chiếu ……………………… cấp ngày: … ../…./…… Nơi cấp: …..……..……
Quốc tịch:……………………………………………….…………...…..................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):........................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):.........................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…………………. cấp ngày..../…../.... Nơi cấp: …………………………….
7. Tài khoản ký quỹ số ……………….tại ngân hàng……………….………..…
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị …………(2)………….. cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành ……..(4)……….. cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa;
(2) Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam (trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
(3) Cả người có quốc tịch Việt Nam và nước ngoài đều phải ghi.
(4) Ghi rõ phạm vi kinh doanh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch.
2. Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị mất hoặc bị hư hỏng;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
i) Phí, lệ phí: 750.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
(3.1) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
(3.2) Quản trị lữ hành;
(3.3) Điều hành tour du lịch;
(3.4) Marketing du lịch;
(3.5) Du lịch;
(3.6) Du lịch lữ hành;
(3.7) Quản lý và kinh doanh du lịch;
(3.8) Quản trị du lịch MICE;
(3.9) Đại lý lữ hành;
(3.10) Hướng dẫn du lịch;
(3.11) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
(3.12) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm (3.11) và (3.12) thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
… … …, ngày … …tháng… …năm… …. |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
....(1)... GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH .........(2)..........
Kính gửi: …………………(3)………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:…………….…..…………...……………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có)…..……………...……….
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có)……..……..…………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................
Điện thoại:……………………………………………………………..………….
Fax:..........................................................................................................................
Website:…………………………………………………………..……………….
Email:......................................................................................................................
3. Thông tin người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
3.1. Thông tin chung (4)
Họ và tên:................................................................................................................
Giới tính: □ Nam □ Nữ Ngày tháng năm sinh: ……../……../……..
Chức danh:…………………………………………………………………...........
Chỗ ở hiện tại:.........................................................................................................
3.2. Đối với người có quốc tịch Việt Nam
Số định danh cá nhân/ Chứng minh nhân dân ……………………………………
3.3. Đối với người có quốc tịch nước ngoài
Hộ chiếu ……………………… cấp ngày: … ../…./…… Nơi cấp: …..…………
Quốc tịch:……........................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):.....(5).............................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): …(5)…………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số………cấp ngày..../…… /.... nơi cấp:………….....…………………………
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành …(2)........số ………….do: … cấp ngày……. tháng…… năm……..
8. Tài khoản ký quỹ số …(5)………….tại ngân hàng……(5)…………………
9. Lý do đề nghị......(1)……..……… giấy phép:………………….....................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị ….(3)……(1)… giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành ……..(6)……… cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị....(1).... giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 34 Luật Du lịch); cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Du lịch).
(2) Quốc tế hoặc nội địa;
(3) Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
(4) Cả người có quốc tịch Việt Nam và nước ngoài đều phải ghi.
(5) Chỉ ghi nếu có sự thay đổi so với lần cấp gần nhất.
(6) Ghi rõ phạm vi kinh doanh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch.
3. Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT- BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa của doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
i) Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
(3.1) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
(3.2) Quản trị lữ hành;
(3.3) Điều hành tour du lịch;
(3.4) Marketing du lịch;
(3.5) Du lịch;
(3.6) Du lịch lữ hành;
(3.7) Quản lý và kinh doanh du lịch;
(3.8) Quản trị du lịch MICE;
(3.9) Đại lý lữ hành;
(3.10) Hướng dẫn du lịch;
(3.11) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
(3.12) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm (3.11) và (3.12) thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
… … …, ngày … …tháng… …năm… …. |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
....(1)... GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH .........(2)..........
Kính gửi: …………………(3)………………..
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:…………….…..…………...……………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có)…..……………...……….
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có)……..……..…………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................
Điện thoại:……………………………………………………………..………….
Fax:..........................................................................................................................
Website:…………………………………………………………..……………….
Email:......................................................................................................................
3. Thông tin người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
3.1. Thông tin chung (4)
Họ và tên:................................................................................................................
Giới tính: □ Nam □ Nữ Ngày tháng năm sinh: ……../……../……..
Chức danh:…………………………………………………………………...........
Chỗ ở hiện tại:.........................................................................................................
3.2. Đối với người có quốc tịch Việt Nam
Số định danh cá nhân/ Chứng minh nhân dân ……………………………………
3.3. Đối với người có quốc tịch nước ngoài
Hộ chiếu ……………………… cấp ngày: … ../…./…… Nơi cấp: …..…………
Quốc tịch:……........................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):.....(5).............................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): …(5)…………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số………cấp ngày..../…… /.... nơi cấp:………….....…………………………
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành …(2)........số ………….do: … cấp ngày……. tháng…… năm……..
8. Tài khoản ký quỹ số …(5)………….tại ngân hàng……(5)…………………
9. Lý do đề nghị......(1)……..……… giấy phép:………………….....................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị ….(3)……(1)… giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành ……..(6)……… cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị....(1).... giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 34 Luật Du lịch); cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Du lịch).
(2) Quốc tế hoặc nội địa;
(3) Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
(4) Cả người có quốc tịch Việt Nam và nước ngoài đều phải ghi.
(5) Chỉ ghi nếu có sự thay đổi so với lần cấp gần nhất.
(6) Ghi rõ phạm vi kinh doanh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch.
4. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm;
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 06 năm 2024);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (không yêu cầu nộp trong trường hợp đã có cơ sở dữ liệu về cư trú);
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
i) Phí, lệ phí: 100.000 đồng/thẻ (Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 06 năm 2024).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày....tháng ... năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.....(1).....
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
- Ngày tháng năm sinh: ……../……../…….. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/ Chứng minh nhân dân:…………………………………
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:..........................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:...................................................................................................
- Điện thoại: ................................ - Email: ……………………............................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố....................cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch......(1).....(2)... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
(2) Tên điểm du lịch đối với trường hợp cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
5. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
a) Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (không yêu cầu nộp trong trường hợp đã có cơ sở dữ liệu về cư trú);
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ:
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau :
- Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo Khu năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên theo Khung tham chiếu chung châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
i) Phí, lệ phí: 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo Khu năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên theo Khung tham chiếu chung châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày....tháng ... năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.....(1).....
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
- Ngày tháng năm sinh: ……../……../…….. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/ Chứng minh nhân dân:…………………………………
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:..........................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:...................................................................................................
- Điện thoại: ................................ - Email: ……………………............................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố....................cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch ......(1).....(2)... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
(2) Tên điểm du lịch đối với trường hợp cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
6. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 06 năm 2024);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (không yêu cầu nộp trong trường hợp đã có cơ sở dữ liệu về cư trú);
(3) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
i) Phí, lệ phí: 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 06 năm 2024).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày....tháng ... năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.....(1).....
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
- Ngày tháng năm sinh: ……../……../…….. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/ Chứng minh nhân dân:…………………………………
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:..........................................................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:...................................................................................................
- Điện thoại: ................................ - Email: ……………………............................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố....................cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch ......(1).....(2)... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
(2) Tên điểm du lịch đối với trường hợp cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
7. Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch khi thẻ hết hạn sử dụng;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (không yêu cầu nộp trong trường hợp đã có cơ sở dữ liệu về cư trú);
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
(5) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp;
(6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
i) Phí, lệ phí: 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (theo mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024) .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo Khu năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên theo Khung tham chiếu chung châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
………(1)....... thẻ hướng dẫn viên du lịch ……..(2)……..
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố ……..
- Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
- Ngày tháng năm sinh:………… Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/ Chứng minh nhân dân:.....................................................
- Địa chỉ liên lạc:.....................................................................................................
- Điện thoại:…………………………………………. Email:.............................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ:………………. - Nơi cấp:……………….. - Ngày cấp: ..../…./……
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ:.........................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố ……… thẩm định và ……(1)….. thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(2)…… cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại Điều 62 Luật Du lịch); cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 63 Luật Du lịch);
(2) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
8. Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong trường hợp thẻ bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Gửi qua môi trường điện tử nếu hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đã triển khai tiếp nhận trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
(2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
(3) Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
i) Phí, lệ phí:
a) 325.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (theo Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026).
b) 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (theo Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo Khu năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên theo Khung tham chiếu chung châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
………(1)....... thẻ hướng dẫn viên du lịch ……..(2)……..
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố ……..
- Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
- Ngày tháng năm sinh:………… Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Số định danh cá nhân/ Chứng minh nhân dân:.....................................................
- Địa chỉ liên lạc:.....................................................................................................
- Điện thoại:…………………………………………. Email:.............................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ:………………. - Nơi cấp:……………….. - Ngày cấp: ..../…./……
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ:.........................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố ……… thẩm định và ……(1)….. thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(2)…… cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại Điều 62 Luật Du lịch); cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 63 Luật Du lịch);
(2) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
B2. Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành
9. Thủ tục cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
a) Trình tự thực hiện
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp có thẩm quyền giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh của:
+ Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài;
+ Cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương của cơ quan, tổ chức ở trung ương.
- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh theo Mẫu số 05 tại Danh mục 3 kèm theo Phụ lục Nghị định số 138/2025/NĐ- CP; đóng dấu vào 02 bản thảo tài liệu và lưu lại một bản, 01 bản trả lại cho tổ chức đề nghị cấp phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh theo Mẫu số 04 tại Danh mục 3 kèm theo Phụ lục Nghị định số 138/2025/NĐ-CP;
(2) 02 bản thảo tài liệu có đóng dấu treo của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi. Trường hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp 01 bản thảo điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
(3) Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản;
(4) Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
g) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh theo Mẫu số 04 tại Danh mục 3 kèm theo Phụ lục Nghị định số 138/2025/NĐ-CP.
h) Kết quả thực hiện: Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
i) Phí, lệ phí: Kể từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.
Theo quy định tại Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
k) Yêu cầu, điều kiện: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./……(nếu có) |
……, ngày......... tháng........ năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi: ................................................................... (1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản:.........................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài) (2)
Cơ quan cấp……………………ngày .….tháng….năm ……….………………
3. Địa chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại: ............................................................................................................
Email:........................................................................................................................
4. Tên tài liệu: ...........................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài):...............................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):...........................................................................
6. Hình thức tài liệu: .................................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng - byte):…………Phụ bản (nếu có): ..........................
8. Khuôn khổ (định dạng):......... cm. Số lượng in: ........................................... bản
9. Ngônngữ xuất bản:................................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở in:...........................................................................................
11. Mục đích xuất bản: .............................................................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu: .............................................................................
13. Kèm theo đơn này gồm :………………………………………………….. (3)
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN(4) |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/TỔ CHỨC |
_____________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(2) Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải ghi các thông tin quy định tại mục này.
(3) Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định.
(4) Phần này áp dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề (trừ trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước).
10. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở) nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
- Cơ quan, tổ chức ở trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội gửi hồ sơ đến Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 29 Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT);
(2) Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 30 Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan/Tổ chức/Cá nhân
g) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao.
h) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
i) Phí, lệ phí: Kể từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026: 25.000 đồng/hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 29); Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 30). (Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 29
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./........ (nếu có) |
...... ,ngày........ tháng......... năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:.................................................................(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:............................................................
- Trụ sở (địa chỉ): ................................................... Số điện thoại: .............................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài, ...................................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm: ....................................................................................
2. Tổng số bản:............................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette: ....................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ): ..................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:.............................................................................
6. Cửa khẩu nhập: .......................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu (Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì gửi kèm theo file danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).
Tổ chức/cá nhân...xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở ...................xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
____________________
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…… , ngày........... tháng........... năm .......... |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT |
Mã ISBN |
Tên gốc của XBP |
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Thể loại |
Số bản |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo |
Phạm vi sử dụng |
Hình thức khác của xuất bản phẩm |
|||
Đĩa |
Băng, cassette |
Hình thức khác |
||||||||||||
Nhà cung cấp:........ |
||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:....... |
||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../ ngày.....tháng.....năm..........
_____________________
(1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở đóng dấu giáp lai với Giấy phép nhập khẩu. Nếu cơ sở nhập khẩu đăng ký Danh mục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai của Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở.