Quyết định 1818/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hòa giải cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp thành phố Huế
Số hiệu | 1818/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 25/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Huế |
Người ký | Nguyễn Chí Tài |
Lĩnh vực | Thương mại,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1818/QĐ-UBND |
Huế, ngày 25 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1845/QĐ-BTP ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1741/STP-VP ngày 24 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hòa giải cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp thành phố Huế (Có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị thực hiện các công việc sau:
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm đồng bộ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Cơ sở dữ liệu TTHC thành phố Huế theo đúng quy định. Trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC liên quan trước ngày 27/6/2025.
2. Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
- Niêm yết, công khai và triển khai thực hiện giải quyết TTHC liên quan đã được Bộ Tư pháp công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
- Hoàn thành việc cấu hình TTHC liên quan đến phần việc của mình trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố sau khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế TTHC đã được công bố có số thứ tự 1 phần II lĩnh vực hoà giải ở cơ sở Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các xã, phường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HÒA
GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1818/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch
UBND thành phố Huế)
TT |
Tên TTHC |
Thời gian giải quyết |
Cách thức và địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở (2.000424) |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến. - Địa điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Không |
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013; - Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở; - Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực tư pháp. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã; - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã. |
* Ghi chú:
- Nội dung chi tiết TTHC kèm theo Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 1845/QĐ-BTP ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đã được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Các TTHC trên được sửa đổi bổ sung về địa điểm thực hiện và căn cứ pháp lý./.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1818/QĐ-UBND |
Huế, ngày 25 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1845/QĐ-BTP ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1741/STP-VP ngày 24 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hòa giải cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp thành phố Huế (Có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị thực hiện các công việc sau:
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm đồng bộ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Cơ sở dữ liệu TTHC thành phố Huế theo đúng quy định. Trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC liên quan trước ngày 27/6/2025.
2. Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
- Niêm yết, công khai và triển khai thực hiện giải quyết TTHC liên quan đã được Bộ Tư pháp công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
- Hoàn thành việc cấu hình TTHC liên quan đến phần việc của mình trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố sau khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế TTHC đã được công bố có số thứ tự 1 phần II lĩnh vực hoà giải ở cơ sở Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các xã, phường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HÒA
GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1818/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch
UBND thành phố Huế)
TT |
Tên TTHC |
Thời gian giải quyết |
Cách thức và địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở (2.000424) |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến. - Địa điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Không |
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013; - Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở; - Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực tư pháp. |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã; - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã. |
* Ghi chú:
- Nội dung chi tiết TTHC kèm theo Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 1845/QĐ-BTP ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đã được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Các TTHC trên được sửa đổi bổ sung về địa điểm thực hiện và căn cứ pháp lý./.