Quyết định 3540/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 3540/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/09/2017 |
Ngày có hiệu lực | 19/09/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Lê Thị Thìn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3540/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 19 tháng 9 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2697/QĐ-BCT ngày 18/7/2017 của Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 952/TTr-SCT ngày 06/9/2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1222/STP-KSTTHC ngày 04/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Công bố kèm theo Quyết định số 3540/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2017 UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước |
|
1 |
Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương. |
2 |
Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG (Có nội dung cụ thể của 02 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3540/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2017 UBND
tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính nhận: Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: |
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa (Số 28, đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: 3.1. Đối với tổ chức: Không. 3.2. Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3: Trình tự thực hiện: - Các tổ chức sản xuất, nhập khẩu sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc đối tượng do UBND tỉnh công bố danh sách gửi Biểu mẫu đăng ký giá đến Sở Công Thương theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BCT. a) Đối với Biểu mẫu gửi trực tiếp: - Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, Sở Công Thương đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản Biểu mẫu cho các tổ chức đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát; - Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận của Sở Công Thương ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Biểu mẫu cho Tổ chức đến nộp trực tiếp. b) Đối với Biểu mẫu qua đường công văn, fax, thư điện tử - Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận của Sở Công Thương đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường bưu điện 01 bản Biểu mẫu cho thương nhân; - Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường bưu điện 01 bản cho thương nhân. c) Trình tự xử lý. 1. Nội dung rà soát Biểu mẫu đăng ký giá bao gồm: a) Ngày thực hiện mức giá đăng ký; b) Bảng đăng ký mức giá cụ thể; c) Các khoản mục chi phí cấu thành giá; d) Giải trình lý do điều chỉnh giá; đ) Kiểm tra tính hợp lý của các yếu tố hình thành giá. 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu hợp lệ quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 08/2017/TT-BCT mà cơ quan tiếp nhận không yêu cầu Tổ chức giải trình về các nội dung của Biểu mẫu, Tổ chức được mua, bán theo mức giá đăng ký. 3. Trường hợp Tổ chức giải trình các lý do điều chỉnh giá không phù hợp, không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ hoặc trong thời hạn tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu, cơ quan tiếp nhận gửi thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử nêu rõ lý do và yêu cầu Tổ chức chưa áp dụng mức giá đang đăng ký. 4. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 08/2017/TT-BCT, thời hạn để Tổ chức giải trình và gửi văn bản giải trình, tài liệu chứng minh tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo bằng văn bản yêu cầu Tổ chức giải trình. 5. Thời hạn rà soát nội dung văn bản giải trình tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu. Hết thời hạn trên, nếu cơ quan này không có văn bản yêu cầu Tổ chức giải trình lại thì Tổ chức được điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất. Bước 4: Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa (Số 28, đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
II. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
III. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: 1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT. - 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: Tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị. 2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
IV. Thời hạn giải quyết: - Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu theo quy định, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu thương nhân giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì thương nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký; - Thời hạn rà soát nội dung văn bản giải trình của thương nhân tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu. Hết thời hạn trên, nếu cơ quan tiếp nhận không có văn bản yêu cầu thương nhân giải trình lại thì thương nhân được điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất |
V. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
VI. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa 2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa. 3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa. |
VII. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Được mua, bán theo giá đã đăng ký. |
VIII. Phí, lệ phí: Không. |
IX. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai. Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (gồm có các văn bản, nội dung: Công văn về việc đăng ký giá; Bảng đăng ký giá cụ thể và Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá). |
X. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Trong thời gian Nhà nước thực hiện bình ổn giá bằng biện pháp đăng ký giá; khi Tổ chức thay đổi giá sản phẩm. |
XI. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. - Luật Giá số 11/2012/QH13; - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26/6/2017 của Bộ Công Thương quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi. - Quyết định số 2224/2016/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Phụ lục số 1: BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3540/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 19 tháng 9 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2697/QĐ-BCT ngày 18/7/2017 của Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 952/TTr-SCT ngày 06/9/2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1222/STP-KSTTHC ngày 04/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Công bố kèm theo Quyết định số 3540/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2017 UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước |
|
1 |
Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương. |
2 |
Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG (Có nội dung cụ thể của 02 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3540/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2017 UBND
tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính nhận: Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: |
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa (Số 28, đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: 3.1. Đối với tổ chức: Không. 3.2. Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3: Trình tự thực hiện: - Các tổ chức sản xuất, nhập khẩu sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc đối tượng do UBND tỉnh công bố danh sách gửi Biểu mẫu đăng ký giá đến Sở Công Thương theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BCT. a) Đối với Biểu mẫu gửi trực tiếp: - Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, Sở Công Thương đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản Biểu mẫu cho các tổ chức đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát; - Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận của Sở Công Thương ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Biểu mẫu cho Tổ chức đến nộp trực tiếp. b) Đối với Biểu mẫu qua đường công văn, fax, thư điện tử - Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận của Sở Công Thương đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường bưu điện 01 bản Biểu mẫu cho thương nhân; - Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường bưu điện 01 bản cho thương nhân. c) Trình tự xử lý. 1. Nội dung rà soát Biểu mẫu đăng ký giá bao gồm: a) Ngày thực hiện mức giá đăng ký; b) Bảng đăng ký mức giá cụ thể; c) Các khoản mục chi phí cấu thành giá; d) Giải trình lý do điều chỉnh giá; đ) Kiểm tra tính hợp lý của các yếu tố hình thành giá. 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu hợp lệ quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 08/2017/TT-BCT mà cơ quan tiếp nhận không yêu cầu Tổ chức giải trình về các nội dung của Biểu mẫu, Tổ chức được mua, bán theo mức giá đăng ký. 3. Trường hợp Tổ chức giải trình các lý do điều chỉnh giá không phù hợp, không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ hoặc trong thời hạn tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu, cơ quan tiếp nhận gửi thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử nêu rõ lý do và yêu cầu Tổ chức chưa áp dụng mức giá đang đăng ký. 4. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 08/2017/TT-BCT, thời hạn để Tổ chức giải trình và gửi văn bản giải trình, tài liệu chứng minh tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo bằng văn bản yêu cầu Tổ chức giải trình. 5. Thời hạn rà soát nội dung văn bản giải trình tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu. Hết thời hạn trên, nếu cơ quan này không có văn bản yêu cầu Tổ chức giải trình lại thì Tổ chức được điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất. Bước 4: Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa (Số 28, đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
II. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
III. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: 1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT. - 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: Tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị. 2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
IV. Thời hạn giải quyết: - Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu theo quy định, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu thương nhân giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì thương nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký; - Thời hạn rà soát nội dung văn bản giải trình của thương nhân tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu. Hết thời hạn trên, nếu cơ quan tiếp nhận không có văn bản yêu cầu thương nhân giải trình lại thì thương nhân được điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất |
V. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
VI. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa 2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa. 3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa. |
VII. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Được mua, bán theo giá đã đăng ký. |
VIII. Phí, lệ phí: Không. |
IX. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai. Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (gồm có các văn bản, nội dung: Công văn về việc đăng ký giá; Bảng đăng ký giá cụ thể và Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá). |
X. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Trong thời gian Nhà nước thực hiện bình ổn giá bằng biện pháp đăng ký giá; khi Tổ chức thay đổi giá sản phẩm. |
XI. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. - Luật Giá số 11/2012/QH13; - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26/6/2017 của Bộ Công Thương quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi. - Quyết định số 2224/2016/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Phụ lục số 1: BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
Tên đơn vị đăng ký giá |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./ ..... |
... , ngày ... tháng ... năm .... |
V/v: đăng ký giá |
|
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
Thực hiện Thông tư số .........................ngày............ của Bộ Công Thương.
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu đăng ký giá ..... gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình lý do điều chỉnh giá (trong đó có giải thích việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn, quy định về phương pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành)
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
... (tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà đơn vị đã đăng ký./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký tên, đóng dấu) |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu: …………….......…………………………………………………………
- Số điện thoại liên lạc: ……………..........………………………………………………………………
- Số fax: ……………………………........…………………………………………………………………
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
1. (Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu công văn đến)
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
Tên
đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........., ngày ......tháng ....... năm ..... |
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của Công ty........)
Doanh nghiệp là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ)...........................................
Đăng ký giá (bán buôn, bán lẻ) :..............................................cụ thể như sau:
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính |
Mức giá đăng ký hiện hành |
Mức giá đăng ký mới |
Mức tăng/ giảm |
Tỷ lệ % tăng/ giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
(Ghi chú: Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu đăng ký giá bán buôn thực tế của mình cùng với giá bán lẻ khuyến nghị)
Tên
đơn vị thực hiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày...... tháng.......năm ..... |
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối với mặt hàng nhập khẩu)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT |
Khoản mục chi phí |
Đơn vị tính |
Thành tiền |
Ghi chú |
A |
Sản lượng nhập khẩu |
|
|
|
B |
Giá vốn nhập khẩu |
|
|
|
1 |
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF ) |
|
|
|
2 |
Thuế nhập khẩu |
|
|
|
3 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
4 |
Các khoản thuế, phí khác (nếu có) |
|
|
|
5 |
Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có) |
|
|
|
C |
Chi phí chung |
|
|
|
6 |
Chi phí tài chính (nếu có) |
|
|
|
7 |
Chi phí bán hàng |
|
|
|
8 |
Chi phí quản lý |
|
|
|
D |
Tổng chi phí |
|
|
|
Đ |
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm |
|
|
|
E |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
G |
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định |
|
|
|
H |
Giá bán dự kiến |
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Lợi nhuận dự kiến
10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định
11. Giá bán dự kiến
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3540/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: |
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa (Khu Đô thị mới Đông Hương, Đại lộ Lê Lợi, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: 3.1. Đối với Tổ chức: Không. 3.2. Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3: Trình tự thực hiện: - Tổ chức sản xuất, nhập khẩu sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thuộc đối tượng do UBND tỉnh công bố danh sách gửi Biểu mẫu kê khai giá đến Sở Công Thương theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BCT. a) Đối với Biểu mẫu gửi trực tiếp: - Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, Sở Công Thương nhận Biểu mẫu đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bàn cho Tổ chức đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát; - Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, nội dung theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Tổ chức để bổ sung thành phần, nội dung Biểu mẫu. b) Đối với Biểu mẫu gửi qua đường bưu điện: - Khi nhận được Biểu mẫu, Sở Công Thương kiểm tra thành phần, nội dung Biểu Mẫu; trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, nội dung theo quy định, Cán bộ tiếp nhận của Sở Công Thương đóng dấu công văn đến có ghi ngày tháng năm vào Biểu mẫu và chuyển ngay theo đường bưu điện 01 bản Biểu mẫu cho thương nhân; đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát. - Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, nội dung theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Tổ chức để bổ sung thành phần, nội dung Biểu mẫu. c) Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá có trách nhiệm hoàn thiện đầy đủ thành phần, nội dung Biểu mẫu theo quy định và nộp lại cho Sở Công Thương trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo bổ sung hồ sơ. d) Khi điều chỉnh giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo liền kề trước đó, Tổ chức gửi thông báo điều chỉnh giá theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT thay cho kê khai giá. Trường hợp lũy kế các lần thông báo điều chỉnh vượt mức 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo liền kề trước đó, Tổ chức phải thực hiện kê khai giá theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BCT. đ) Trường hợp kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân kinh doanh sữa và thực phẩm chức năng thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi đến Sở Công Thương theo quy trình. Bước 4: Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa (Khu Đô thị mới Đông Hương, Đại lộ Lê Lợi, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
II. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
III. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: 1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (gồm có các văn bản, nội dung: Công văn về việc kê khai giá, Bảng kê khai mức giá) hoặc Thông báo mức giá tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT. - 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: Tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị. 2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
IV. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ |
V. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
VI. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa 2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa. 3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa. |
VII. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Được mua, bán theo giá đã kê khai. |
VIII. Phí, lệ phí: Không. |
IX. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai. - Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT. - Thông báo mức giá tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT. |
X. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp bình ổn giá. |
XI. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính. - Luật giá số 11/2012/QH13; - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26/6/2017 của Bộ Công Thương quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi./. - Quyết định số 2224/2016/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Phụ lục số 2: MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ
Tên
đơn vị thực hiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số
........./..... |
....., ngày ... tháng ... năm ..... |
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
Thực hiện Thông tư số .................. ngày .................. của Bộ Công Thương.
... (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:...................................................................................................
- Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai:.............................................................................................
- Số điện thoại liên lạc:.............................................................................................................
- Email:....................................................................................................................................
- Số fax:..................................................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
Tên
đơn vị thực hiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày.... tháng... năm ..... |
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1. Mức giá kê khai (bán buôn, bán lẻ): Các mức giá tại tại các địa bàn, khu vực khác nhau (nếu có).
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Quy cách, chất lượng |
Đơn vị tính |
Mức giá kê khai hiện hành |
Mức giá kê khai mới |
Mức tăng/ giảm |
Tỷ lệ tăng/ giảm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.
3. Ghi rõ các chính sách và mức khuyến mại, giảm giá hoặc chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng, các điều kiện vận chuyển, giao hàng, bán hàng kèm theo mức giá kê khai (nếu có).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
Ghi chú:
Mức giá kê khai là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01 đơn vị sản phẩm. Trường hợp lần đầu thực hiện kê khai giá với cơ quan quản lý nhà nước về giá đối với sản phẩm mới thì gửi kèm theo Bảng xây dựng hình thành mức giá bán hàng hóa, dịch vụ.
Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu kê khai giá bán lẻ khuyến nghị cùng với giá bán buôn thực tế của doanh nghiệp.
Phụ lục số 3: MẪU THÔNG BÁO MỨC GIÁ
Tên đơn vị thực
hiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./..... |
....., ngày ... tháng ... năm ..... |
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
Thực hiện Thông tư số ...................... ngày ................... của Bộ Công Thương.
... (tên đơn vị kê khai giá) thông báo mức giá sữa hoặc thực phẩm chức năng bán trong nước điều chỉnh trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo liền kề trước đó (Bảng thông báo mức giá đính kèm).
Mức giá này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã thông báo./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:...................................................................................................
- Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai giá:........................................................................................
- Số điện thoại liên lạc:.............................................................................................................
- Email:....................................................................................................................................
- Số fax:..................................................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp
Thông báo mức giá
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Thông báo mức giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị thực
hiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày.... tháng... năm ..... |
BẢNG THÔNG BÁO
GIÁ BÁN LẺ
TRONG NƯỚC
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1. Thông báo giá bán lẻ trong nước: Các mức giá tại các địa bàn, khu vực khác nhau (nếu có).
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Quy cách, chất lượng |
Đơn vị tính |
Mức giá kê khai/thông báo liền kề trước |
Mức giá thông báo |
Mức tăng/ giảm |
Tỷ lệ tăng/ giảm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mức giá thông báo này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
Ghi chú:
Mức giá thông báo là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có), đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01 đơn vị sản phẩm.