Quyết định 2627/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hòa Bình
Số hiệu | 2627/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/11/2019 |
Ngày có hiệu lực | 21/11/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Bùi Văn Khánh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2627/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 21 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BYT ngày 23/9/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính (TTHC) lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số 04/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019; Quyết định số 7540/QĐ-BYT ngày 28/12/2016 về việc công bố một số TTHC được ban hành tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động thuộc phạm vi quản lý Bộ Y tế; Quyết định số 5014/QĐ-BYT ngày 24/10/2019 về việc công bố TTHC lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 216 /TTr-SYT ngày 08/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục TTHC mới ban hành (05 thủ tục); danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung (01 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 01 TTHC lĩnh vực Dược phẩm công bố tại Quyết định số 2299/QĐ-UBND ngày 16/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Có danh mục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của từng TTHC tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các TTHC công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Sở Y tế:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ TTHC tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trước 15/12/2019.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC TTHC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2627/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm
2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
STT |
Mã hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
|
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh |
Không |
1. Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS); 2. Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; 3. Nghị định số 75/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện thực hiện xét nhiệm HIV; 4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; 5. Thông tư số 04/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính và đình chỉ hoạt động xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính; 6. Quyết định số 4361/QĐ-BYT ngày 23/9/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vị quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số 04/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019. |
2 |
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
10 ngày |
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh |
Không |
Nt |
3 |
|
Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
15 ngày
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh |
Không |
Nt |
4 |
|
Công bố cơ sở y tế đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động đối với cơ sở y tế thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
30 ngày |
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh |
Không |
1. Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015; 2. Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động; 3. Quyết định số 7540/QĐ-BYT ngày 28/12/2016 của Bộ Y tế về việc công bố một số thủ tục hành chính được ban hành tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động thuộc phạm vị quản lý của Bộ Y tế. |
5 |
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
30 ngày |
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh |
Không |
nt |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2627/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 21 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BYT ngày 23/9/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính (TTHC) lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số 04/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019; Quyết định số 7540/QĐ-BYT ngày 28/12/2016 về việc công bố một số TTHC được ban hành tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động thuộc phạm vi quản lý Bộ Y tế; Quyết định số 5014/QĐ-BYT ngày 24/10/2019 về việc công bố TTHC lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 216 /TTr-SYT ngày 08/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục TTHC mới ban hành (05 thủ tục); danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung (01 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 01 TTHC lĩnh vực Dược phẩm công bố tại Quyết định số 2299/QĐ-UBND ngày 16/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Có danh mục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của từng TTHC tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các TTHC công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Sở Y tế:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ TTHC tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trước 15/12/2019.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC TTHC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2627/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm
2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
STT |
Mã hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
|
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh |
Không |
1. Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS); 2. Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; 3. Nghị định số 75/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện thực hiện xét nhiệm HIV; 4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; 5. Thông tư số 04/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính và đình chỉ hoạt động xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính; 6. Quyết định số 4361/QĐ-BYT ngày 23/9/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vị quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số 04/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019. |
2 |
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
10 ngày |
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh |
Không |
Nt |
3 |
|
Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
15 ngày
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh |
Không |
Nt |
4 |
|
Công bố cơ sở y tế đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động đối với cơ sở y tế thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
30 ngày |
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh |
Không |
1. Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015; 2. Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động; 3. Quyết định số 7540/QĐ-BYT ngày 28/12/2016 của Bộ Y tế về việc công bố một số thủ tục hành chính được ban hành tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động thuộc phạm vị quản lý của Bộ Y tế. |
5 |
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
30 ngày |
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh |
Không |
nt |
B. DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Mã hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
|
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện |
05 ngày |
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh |
Không |
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS); - Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; - Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; - Quyết định số 5014/QĐ-BYT ngày 24/10/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vị quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016). |
C. DANH MỤC TTHC BỊ BÃI BỎ (Công bố tại Quyết định số 2299/QĐ-UBND ngày 16/11/2017của UBND tỉnh Hòa Bình)
STT |
Mã hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hànhchính |
I |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
1 |
HBI-282238 |
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. TTHC MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG:
1. Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở y tế trực thuộc Sở Y tế và cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn quản lý của Sở Y tế nộp 01 hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
Bước 2:Trung tâm phục vụ hành chính công gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo sau khi cơ sở y tế nộp hồ sơ.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện để hoàn thiện hồ sơ. Văn bản thông báo nêu cụ thể nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Cơ sở đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về Sở Y tế.
Bước 4: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế phải tiến hành thẩm định cơ sở y tế trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ. Cụ thể như sau:
1.Giám đốc Sở Y tế quyết định thành lập đoàn thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính gồm các thành viên:
a) Đại diện Lãnh đạo Sở Y tế làm trưởng đoàn;
b) Chuyên gia về xét nghiệm có ít nhất 5 năm kinh nghiệm thực hiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính bằng kỹ thuật phù hợp với kỹ thuật cơ sở y tế đề nghị thẩm định;
c) Đại diện lãnh đạo đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh, thành phố;
d) Các thành viên khác trong trường hợp cần thiết.
2. Đoàn thẩm định thực hiện kiểm tra các điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 75/2016/NĐ-CP, khoản 2, 3 và 4 Điều 17 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP các kỹ thuật chuyên môn theo hướng dẫn của Bộ Y tế gồm: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự, tài liệu hồ sơ, năng lực thực hiện xét nghiệm HIV, quản lý mẫu bệnh phẩm, quản lý sinh phẩm, vật tư tiêu hao và xử lý rác thải;
3. Lập biên bản thẩm định thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền, 01 bản báo cáo Bộ Y tế, 01 bản lưu tại cơ sở xét nghiệm HIV.”
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thẩm định (thời điểm kết thúc thẩm định tính theo ngày ghi trên biên bản thẩm định), nếu cơ sở xét nghiệm HIV đủ điều kiện xét nghiệm các trường hợp khẳng định HIV dương tính, Sở Y tế có trách nhiệm cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 7 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2016/NĐ-CP.
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện Sở Y tế công khai cơ sở xét nghiệm được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện trên Trang thông tin điện tử Sở Y tế.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp một lần và không thời hạn.
1.2.Cách thức thực hiện: Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
1.3.Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2016/NĐ-CP;
2. Bản kê nhân sự xét nghiệm HIV của cơ sở theo Mẫu quy số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2016/NĐ-CP;
3. Bản kê danh sách trang thiết bị của phòng xét nghiệm theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2016/NĐ-CP;
4. Sơ đồ mặt bằng nơi thực hiện xét nghiệm;
5. Bản sao hợp lệ kết quả thực hiện xét nghiệm chính xác trên bộ mẫu kiểm chuẩn của cơ sở xét nghiệm HIV được Bộ Y tế công nhận theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
1.5.Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Các cơ sở y tế trực thuộc Sở Y tế.
- Các cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn quản lý của Sở Y tế.
1.6.Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính
1.8.Lệ phí: Không có
1.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính.
- Mẫu số 02: Bản kê nhân sự cho xét nghiệm HIV của cơ sở xét nghiệm.
- Mẫu số 03: Bản kê trang thiết bị xét nghiệm HIV của cơ sở xét nghiệm
- Mẫu số 04: Phiếu tiếp nhận hồ sơ
1.10.Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Điều kiện đối với cơ sở thực hiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính :
1. Nhân sự:
Nhân viên phụ trách chuyên môn phải có trình độ đại học trở lên chuyên ngành y, dược, sinh học hoặc hóa học, có kinh nghiệm về xét nghiệm HIV từ 06 tháng trở lên.
2. Có trang thiết bị xét nghiệm và bảo quản sinh phẩm, mẫu bệnh phẩm phù hợp với kỹ thuật xét nghiệm HIV mà cơ sở đó thực hiện.
3. Cơ sở vật chất đảm bảo tối thiểu các điều kiện sau
a) Khu vực thực hiện xét nghiệm sử dụng các vật liệu không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn. Bảo đảm ánh sáng, thoáng, sạch, tránh bụi, chống ẩm và có nước sạch;
b) Bàn xét nghiệm dễ làm sạch bằng các chất tẩy rửa thông thường, được đặt ở vị trí đủ ánh sáng và tránh luồng gió;
c) Có chỗ rửa tay;
d) Có phương tiện hoặc biện pháp xử lý chất thải trước khi chuyển vào nơi chứa chất thải chung.
4. Năng lực của cơ sở thực hiện xét nghiệm HIV:
a) Có thời gian thực hành xét nghiệm khẳng định HIV ít nhất là 03 tháng tính đến trước ngày nộp hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính;
b) Trong thời gian thực hành xét nghiệm HIV theo quy định tại Điểm a khoản này phải thực hiện được ít nhất 30 mẫu nghi ngờ dương tính. Trường hợp thực hiện xét nghiệm bằng máy phải thực hiện kỹ thuật ít nhất 20 lần;
c) Có kết quả thực hiện xét nghiệm chính xác trên bộ mẫu kiểm chuẩn của cơ sở xét nghiệm HIV được Bộ Y tế công nhận.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
- Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 75/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện thực hiện xét nhiệm HIV;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 04/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính và đình chỉ hoạt động xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính;
- Quyết định số 4361/QĐ-BYT ngày 23/9/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vị quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số 04/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......[1]......., ngày........ tháng.......năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính
Kính gửi:.......................... [2]..................................
Địa chỉ: ………………………………[3] ………………………………………..
Điện thoại: ................................................. Email (nếu có): ……………………………...
Sau khi nghiên cứu Nghị định số /2016/NĐ - CP ngày / /2016 của Chính phủ quy định về điều kiện thực hiện xét nghiệm HIV và các văn bản hướng dẫn hiện hành, chúng tôi đề nghị cơ quan xem xét, thực hiện thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính với kỹ thuật xét nghiệm............................ [4]............................. Chúng tôi xin gửi kèm theo văn bản này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. |
Bảng kê khai nhân sự thực hiện xét nghiệm HIV |
□ |
2. |
Danh mục trang thiết bị thực hiện xét nghiệm HIV |
□ |
3. |
Sơ đồ mặt bằng nơi làm xét nghiệm HIV |
□ |
4. |
Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận kết quả thực hiện xét nghiệm HIV |
□ |
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
______________
[1] Địa danh
[2] Tên cơ sở đề nghị cấp giấy nhận
[3] Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị.
[4] Liệt kê các kỹ thuật xét nghiệm HIV được áp dụng tại cơ sở
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......[1]......., ngày.......tháng.......năm 20.....
Bản kê khai nhân sự xét nghiệm HIV của cơ sở xét nghiệm
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Bằng cấp và chứng chỉ được đào tạo về xét nghiệm HIV |
Số tháng kinh nghiệm về thực hiện xét nghiệm HIV |
Vị trí đảm nhiệm |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
__________________
[1] Địa danh
MẨU BẢN KÊ KHAI TRANG THIẾT BỊ XÉT NGHIỆM HIV CỦA CƠ SỞ XÉT NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......[1]......., ngày......... tháng....... năm 20...
Bản kê khai trang thiết bị xét nghiệm HIV của cơ sở xét nghiệm
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
__________________
[1] Địa danh
……[1]…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PTN-…[2]… |
……[3]….., ngày....... tháng...... năm 20… |
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính
Họ và tên: ………………………………………………………..…….
Chức vụ:………………………………………………………….…….
Đơn vị công tác:…………………………………………………………
Đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị ...[4]................đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính của ... [5]... bao gồm:
1. |
………………………………[6]……………………………………….. |
2. |
………………………………………………………………………… |
3. |
………………………………………………………………………… |
4. |
………………………………………………………………………… |
5. |
………………………………………………………………………… |
…. |
………………………………..……………………………………….. |
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
|
_____________________
[1] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[2] Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[3] Địa danh
[4] Ghi rõ lý do gửi hồ sơ (Cấp mới, cấp lại, điều chỉnh)
[5] Tên cơ sở đề nghị
[6] Liệt kê đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ
2. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
2.1.Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở đề nghị cấp lại giấy chứng nhận khẳng định các trường hợp HIV dương tính gửi hồ sơ vềTrung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
“Các trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện:
1. Giấy chứng nhận bị hỏng hoặc bị mất;
2. Giấy chứng nhận phòng xét nghiệm khẳng định HIV còn hiệu lực được cấp trước khi ban hành Nghị định này”
Bước 2: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bìnhtiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện và gửi Phiếu tiếp nhận hồ cho tổ chức.
Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện.
2.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
2.3.Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ :
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính của cơ sở đề nghị.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
2.4.Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Các cơ sở y tế trực thuộc Sở Y tế.
- Các cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn quản lý của Sở Y tế.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính
2.8. Lệ phí: Không có
2.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính.
- Mẫu số 02: Phiếu tiếp nhận hồ sơ
2.10.Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không có
2.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
2. Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014
3. Nghị định số 75/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện thực hiện xét nhiệm HIV
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
5. Thông tư số 04/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính và đình chỉ hoạt động xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính.
5.Quyết định số 4361/QĐ-BYT ngày 23/9/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vị quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số 04/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019./.
……[1]…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…[2]… |
……[3]….., ngày....... tháng...... năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính
Kính gửi: ........................ [4]........................................
Tên cơ sở xét nghiệm HIV: ……………………………………………………
Địa chỉ:.................................................................................................................
Điện thoại: ...........................................................................................................
Email (nếu có):.....................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính số: ...... Ngày cấp: ........ Nơi cấp...................................................................................
Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện vì lý do.......... [5]............................
Kính đề nghị cơ quan xem xét và cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
_________________
[1] Tên tổ chức đề nghị
[2] Chữ viết tắt tên tổ chức đề nghị
[3] Địa danh
[4] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[5] Bị mất hoặc hư hỏng hoặc hết hiệu lực giấy chứng nhận đã được cấp theo TT số 15/2013/TT - BYT
……[6]…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PTN-…[7]… |
……[8]….., ngày....... tháng...... năm 20… |
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính
Họ và tên: ………………………………………………………..…….
Chức vụ:………………………………………………………….…….
Đơn vị công tác:…………………………………………………………
Đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị ... [9]................đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính của ... [10]... bao gồm:
1. |
………………………………[11]……………………………………….. |
2. |
………………………………………………………………………… |
3. |
………………………………………………………………………… |
4. |
………………………………………………………………………… |
5. |
………………………………………………………………………… |
…. |
………………………………..……………………………………….. |
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
|
___________________
[6] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[7] Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[8] Địa danh
[9] Ghi rõ lý do gửi hồ sơ (Cấp mới, cấp lại, điều chỉnh)
[10] Tên cơ sở đề nghị
[11] Liệt kê đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ
3. Thủ tục Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
3.1.Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở xét nghiệm nộp 01 hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện đếnTrung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
“Các trường hợp điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện:
1. Thay đổi tên cơ sở xét nghiệm HIV;
2. Thay đổi người phụ trách chuyên môn;
3. Thay đổi kỹ thuật xét nghiệm HIV;
4. Thay đổi địa điểm của cơ sở xét nghiệm.”
Bước 2:Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bìnhgửi phiếu tiếp nhận hồ sơ cho cơ sở nộp hồ sơ.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị để hoàn thiện hồ sơ. Văn bản thông báo nêu cụ thể nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Cơ sở đề nghị phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về Sở Y tế, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công.
Bước 4: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện điều chỉnh cho cơ sở đề nghị.
Trường hợp không cấp, Sở Y tế phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2.Cách thức thực hiện: Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
3.3.Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2016/NĐ-CP;
2. Tài liệu kèm theo hồ sơ cụ thể trong các trường hợp sau:
- Thay đổi tên hoặc địa điểm của cơ sở xét nghiệm HIV cần có Bản sao có chứng thực các giấy tờ chứng minh việc thay đổi tên hoặc địa điểm của cơ sở xét nghiệm HIV điểm a, Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 75/2016/NĐ-CP;
- Thay đổi người phụ trách chuyên môn cần có Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận chuyên môn có liên quan đến xét nghiệm HIV của người phụ trách chuyên môn điểm b Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 75/2016/NĐ-CP;
- Thay đổi kỹ thuật xét nghiệm HIV cần có bản sao có chứng thực bản xác nhận kết quả thực hành xét nghiệm HIV đối với mẫu được xét nghiệm sau khi có sự thay đổi kỹ thuật quy định tại Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Các cơ sở y tế trực thuộc Sở Y tế.
- Các cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn quản lý của Sở Y tế.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính
3.8. Lệ phí: Không có
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính.
- Mẫu số 02: Phiếu tiếp nhận hồ sơ
3.10.Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:Không có
3.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
2. Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
3. Nghị định số 75/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện thực hiện xét nhiệm HIV;
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
5. Thông tư số 04/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính và đình chỉ hoạt động xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính;
6. Quyết định số 4361/QĐ-BYT ngày 23/9/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vị quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số 04/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019./.
4. Công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động đối với cơ sở y tế thuộc thẩm quyền Sở Y tế
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người đứng đầu cơ sở y tế gửi hồ sơ đề nghị công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
Bước 2. Khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bìnhcấp cho cơ sở y tế đề nghị công bố Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Y tế tiến hành rà soát hồ sơ và công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
Trường hợp cơ sở y tế không đảm bảo điều kiện công bố, Sở Y tế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
4.3.Thành phần, số lượng hồ sơ
a)Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
2. Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
3. Bản sao Quyết định thành lập;
4. Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;
5. Danh mục về cơ sở vật chất; danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:
- Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;
- Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện theo quy định tại Điều 26 Nghị định 44/2016/NĐ-CP;
- Chương trình chi tiết, tài liệu huấn luyện chuyên môn về y tế lao động;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản giấy (không áp dụng đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở y tế thuộc quản lý của Sở Y tế bao gồm cơ sở giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề y tế, các cơ sở giáo dục khác có đào tạo mã ngành thuộc khối ngành khoa học sức khỏe, trung tâm đào tạo nhân lực y tế;
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính : Sở y tế
4.7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Văn bản thông báo đủ điều kiện công bố hoặc văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ sơ công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động.
4.8. Phí, Lệ phí: Không có
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này):
Mẫu số 01: Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động
Mẫu số 02: Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
4.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Cơ sở y tế thực hiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận y tế lao động bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Là cơ sở y tế bao gồm: cơ sở giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề y tế, các cơ sở giáo dục khác có đào tạo mã ngành thuộc khối ngành khoa học sức khỏe, trung tâm đào tạo nhân lực y tế;
2. Ít nhất 5 người huấn luyện có trình độ bác sĩ trở lên và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực có liên quan đến bệnh nghề nghiệp, vệ sinh lao động, sơ cứu, cấp cứu, dinh dưỡng, phòng chống dịch, an toàn vệ sinh thực phẩm;
3. Đủ trang thiết bị và cơ sở vật chất để phục vụ cho việc huấn luyện lý thuyết, thực hành theo chương trình học; có trang thiết bị thực hành, liên quan đến dinh dưỡng, lấy mẫu kiểm tra an toàn thực phẩm, sơ cứu, cấp cứu;
4. Có tài liệu huấn luyện về y tế lao động theo quy định tại Khoản 5, Phụ lục IV Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
(Quy định tại Khoản 6 Điều 26 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
2. Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
3. Quyết định số 7540/QĐ-BYT ngày 28/12/2016 của Bộ Y tế về việc công bố một số thủ tục hành chính được ban hành tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động thuộc phạm vị quản lý của Bộ Y tế.
Mẫu số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động
Kính gửi: Sở Y tế tỉnh Hòa Bình
1. Tên cơ sở y tế: ………………………..(Ghi chữ in đậm)……………………
2. Địa chỉ: ………………………..………………………..…………………………………
Điện thoại: ………………………..Fax: ………………………..Email: …………
3. Quyết định thành lập (kèm bản sao có công chứng):
Số: ………………………..Ngày tháng năm cấp: ………………………..………
Cơ quan cấp: ………………………..………………………..……………………
4. Họ và tên thủ trưởng đơn vị: ………………………..……………………………
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ………………………..………………………
5. Họ và tên người phụ trách công tác huấn luyện: ………………………..………
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ………………………..………………………..
Đề nghị công bố đủ điều kiện hoạt động huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động (có bản thuyết minh quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện kèm theo).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
|
Thủ trưởng đơn
vị |
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20……… |
BẢN THUYẾT MINH
Về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
I- Cơ sở vật chất và thiết bị chung của cơ sở y tế
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của cơ sở y tế
- Công trình và tổng diện tích sử dụng chung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Công trình, phòng học sử dụng chung:
- Phòng học được sử dụng chung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- Công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Các thiết bị huấn luyện sử dụng chung
TT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Năm sản xuất |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
II. Cán bộ quản lý, người huấn luyện cơ hữu
STT |
Họ tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động |
II.1 |
Cán bộ quản lý |
- |
- |
- |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II.2 |
Người huấn luyện cơ hữu |
- |
- |
- |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn
vị |
Ghi chú: Thực hiện báo cáo chi tiết theo các nội dung ở từng mục.
5. Công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động gửi hồ sơ đề nghị công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động đến Trung tâm phục vụ hành chính tỉnh Hòa Bình.
Bước 2. Khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, Trung tâm phục vụ hành chính tỉnh Hòa Bìnhcấp cho tổ chức đề nghị công bố đủ điều kiện Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Y tế tiến hành rà soát hồ sơ và công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
Trường hợp tổ chức quan trắc môi trường lao động không đảm bảo điều kiện công bố, Sở Y tế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2.Cách thức thực hiện: Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
2. Hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản giấy (không áp dụng đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động thuộc quản lý của tỉnh Hòa Bình.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản thông báo đủ điều kiện công bố hoặc văn bản đề nghị sửa đổi bổ sung hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động.
5.8. Phí, Lệ phí: Không có
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này):
Mẫu số 01: Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động;
Mẫu số 02: Hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
Tổ chức hoạt động quan trắc môi trường lao động bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ quan trắc môi trường lao động.
2. Có đủ nhân lực thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động như sau:
a) Người trực tiếp phụ trách quan trắc môi trường lao động có trình độ như sau:
- Trình độ từ đại học trở lên thuộc lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
- Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường lao động hoặc 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y học dự phòng;
- Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc môi trường lao động.
b) Có ít nhất 05 người làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời hạn có trình độ như sau:
- Trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên thuộc các lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh; trong đó có ít nhất 60% số người có trình độ từ đại học trở lên;
- Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc môi trường lao động.
3. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất và năng lực bảo đảm yêu cầu tối thiểu như sau:
a) Quan trắc yếu tố có hại trong môi trường lao động
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió và bức xạ nhiệt;
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm: ánh sáng, tiếng ồn, rung theo dải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử ngoại;
- Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp, bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung môi;
- Đánh giá gánh nặng lao động và một số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng lao động thể lực; đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my vị trí lao động.
- Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của 70% yếu tố sau đây:
+ Bụi hạt; phân tích hàm lượng silic trong bụi, bụi kim loại, bụi than bụi talc, bụi bông và bụi amiăng;
+ Các yếu tố hóa học tối thiểu NOx, SOx, CO, CO2, dung môi hữu cơ (benzen và đồng đẳng - toluen, xylen), thủy ngân, asen, TNT, nicotin, hóa chất trừ sâu;
b) Có kế hoạch và quy trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;
c) Có quy trình sử dụng, vận hành thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích điều kiện lao động;
d) Có trụ sở làm việc, đủ diện tích để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc môi trường lao động, điều kiện phòng thí nghiệm phải đạt yêu cầu về chất lượng trong bảo quản, xử lý, phân tích mẫu;
đ) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
e) Có biện pháp bảo đảm vệ sinh công nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy, an toàn sinh học, an toàn hóa học và tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, vận chuyển bảo quản và xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật.
(Quy định tại Điều 33 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
5.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
2. Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
3. Quyết định số 7540/QĐ-BYT ngày 28/12/2016 của Bộ Y tế về việc công bố một số thủ tục hành chính được ban hành tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động thuộc phạm vị quản lý của Bộ Y tế./.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……….. |
………., ngày tháng năm 20……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động
Kính gửi: Sở Y tế tỉnh Hòa Bình
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
1. Tên tổ chức:……………………….. (Ghi chữ in hoa) ………………………
2. Người đại diện: ………………………. Chức vụ: ……………………………
3. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại: ……………………….. Số Fax: ………………………………
Địa chỉ E_mail: ………………………….Web-site:……………………………
5. Lĩnh vực đề nghị được công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động:
5.1. Yếu tố vi khí hậu:
- Nhiệt độ:
- Độ ẩm:
- Tốc độ gió:
- Bức xạ nhiệt:
5.2. Yếu tố vật lý:
- Ánh sáng:
- Tiếng ồn theo dải tần
- Rung chuyển theo dải tần
- Vận tốc rung đứng hoặc ngang
- Phóng xạ
- Điện từ trường tần số công nghiệp
- Điện từ trường tần số cao
- Bức xạ tử ngoại
- Các yếu tố vật lý khác (ghi rõ)
……………………………………………………………………………………
5.3. Yếu tố bụi các loại:
- Bụi toàn phần:
- Bụi hô hấp:
- Bụi thông thường:
- Bụi silic: phân tích hàm lượng silic tự do
- Bụi amiăng:
- Bụi kim loại (chì, mangan, cadimi,... đề nghị ghi rõ)
- Bụi than:
- Bụi talc:
- Bụi bông:
- Các loại bụi khác (ghi rõ)
……………………………………………………………………………………
5.4. Yếu tố hơi khí độc (Liệt kê ghi rõ theo các yếu tố có giới hạn cho phép theo quy chuẩn vệ sinh lao động) như:
- Thủy ngân:
- Asen:
- Oxit cac bon:
- Benzen và các hợp chất (Toluene, Xylene):
- TNT:
- Nicotin:
- Hóa chất trừ sâu:
- Các hóa chất khác (Ghi rõ)
……………………………………………………………………………………
5.5. Yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my
- Đánh giá gánh nặng thần kinh tâm lý:
- Đánh giá ec-gô-nô-my:
5.6. Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp
- Yếu tố vi sinh vật
- Yếu tố gây dị ứng, mẫn cảm
- Dung môi
- Yếu tố gây ung thư
5.7. Các yếu tố khác (Liệt kê rõ)
- …………………………………………………………………………………
-……………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………
Hồ sơ công bố năng lực theo quy định được gửi kèm theo.
Tổ chức ………..cam kết toàn bộ các nội dung đã công bố đủ điều kiện trên đây là hoàn toàn đúng sự thật.
|
LÃNH ĐẠO TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ |
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………., ngày tháng năm 20……… |
HỒ SƠ CÔNG BỐ ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
A. THÔNG TIN CHUNG
I. Tên tổ chức đề nghị công bố: ………… (Ghi chữ in đậm)…………………
Địa chỉ: …………………………….……………………….……………………
Số điện thoại: ……………………………. Số Fax: ……………………………
Địa chỉ Email ……………………………. Website ……………………………
II. Cơ quan chủ quản:
Địa chỉ: …………………………….……………………………….……………………
Số điện thoại: ……………………………. Số Fax: ……………………………
Địa chỉ Email ……………………………. Website ……………………………
III. Lãnh đạo tổ chức:
Địa chỉ: …………………………….……………………………….……………………
Số điện thoại: ………………………………. Số Fax: …………………………..
Địa chỉ Email ……………………………. ………. ……………………………
IV. Người liên lạc:
Địa chỉ: ……………………………………………………….…………………
Số điện thoại: ………………………………. Số Fax: ………………………
Địa chỉ Email ………………………………. ………. ……………………...
(Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài phải có Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam gửi kèm theo).
B. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC
1. Điều kiện về trụ sở, cơ sở vật chất, diện tích làm việc
- Trụ sở làm việc: Có □ Không □
- Tổng diện tích: |
………………...m2; |
+ Khu vực hành chính và tiếp nhận mẫu |
………………...m2; |
+ Phòng xét nghiệm bụi và các yếu tố vật lý |
………………...m2; |
+ Phòng xét nghiệm hóa học và sinh hóa |
………………...m2; |
+ Phòng xét nghiệm các yếu tố vi sinh: |
………………...m2; |
+ Phòng thí nghiệm tâm sinh lý và ec-gô-nô-my |
………………...m2; |
+ Phòng bảo quản thiết bị quan trắc môi trường lao động |
………………...m2; |
(Kèm theo sơ đồ vị trí địa lý và sơ đồ bố trí trang thiết bị của phòng xét nghiệm).
2. Cán bộ thực hiện quan trắc môi trường lao động
- Danh sách cán bộ thực hiện quan trắc môi trường lao động:
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ (trong tổ chức) |
Trình độ chuyên ngành |
Số năm công tác trong ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo).
3. Danh mục thiết bị (hiện có)
TT |
Tên thiết bị |
Đặc tính kỹ thuật chính |
Mã hiệu |
Hãng/nước sản xuất |
Ngày nhận |
Ngày sử dụng |
Tần suất hiệu chuẩn |
Nơi hiệu chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều kiện phòng bảo quản thiết bị:
+ Nhiệt độ: °C ± °C
+ Độ ẩm: % ± %
+ Điều kiện khác:
4. Thông số và các phương pháp đo, phân tích tại hiện trường
TT |
Tên thông số |
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng |
Dải đo |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông số và các phương pháp phân tích trong phòng xét nghiệm
TT |
Tên thông số |
Loại mẫu |
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng |
Giới hạn phát hiện/Phạm vi đo |
Độ không đảm bảo đo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Các tài liệu kèm theo
Sổ tay chất lượng |
|
Phương pháp quan trắc, phân tích tại hiện trường/hiệu chuẩn |
□ |
Các tài liệu liên quan khác: (đề nghị liệt kê) |
□ |
Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động. |
□ |
(Trường hợp cơ sở chỉ thực hiện được việc lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của 70% các yếu tố quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 33 Nghị định này phải có thêm Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động để đảm bảo thực hiện được đầy đủ và có chất lượng các yếu tố cần quan trắc trong môi trường lao động).
7. Phòng xét nghiệm đã được chứng nhận/công nhận trước đây
Có □ Chưa □
(Nếu có, đề nghị photo bản sao có chứng thực các chứng nhận kèm theo)
|
LÃNH ĐẠO TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG
1. Thủ tục công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
1.1.Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở điều trị thực hiện việc công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện gửi hồ sơ theo một trong hai phương thức sau:
a) Gửi bản gốc hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện vềTrung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bìnhđể công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế;
b) Trường hợp gửi hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng phương thức điện tửvề Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình để công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế,cơ sở điều trị có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ công bố của cơ sở điều trị, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bìnhcó trách nhiệm cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện cho cơ sở. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng các quy định, Sở Y tế có văn bản gửi cho cơ sở điều trị đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ công bố.
Bước 3:Trường hợp hồ sơ công bố đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ (thời điểm tiếp nhận hồ sơ được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế), Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế các thông tin sau: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ và toàn văn hồ sơ công bố của cơ sở điều trị
1.2. Cách thức thực hiện:Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (theo định dạng PDF) hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP;
2. Bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở;
3. Danh sách nhân sự theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP và kèm theo bản sao văn bằng chuyên môn của từng nhân viên;
4. Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP;
5. Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều trị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, tính từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế .
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
1.8. Lệ phí: Không quy định lệ phí
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
Mẫu số 05: Đơn đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Mẫu số 06: Danh sách nhân sự làm việc tại cơ sở điều trị
Mẫu số 07: Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Điều 12. Điều kiện hoạt động của cơ sở điều trị thay thế
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
Có nơi tiếp đón, phòng hành chính, phòng cấp phát và bảo quản thuốc, phòng tư vấn, khám bệnh và phòng xét nghiệm. Các phòng trong cơ sở điều trị thay thế phải có diện tích từ 10m2 trở lên;
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Phòng cấp phát và bảo quản thuốc:
- Ẩm kế;
- Nhiệt kế đo nhiệt độ phòng;
- Điều hòa nhiệt độ;
- 02 tủ chắc chắn có khóa để đựng thuốc, trong đó: 01 tủ để đựng thuốc cấp phát hàng ngày và 01 tủ để bảo quản thuốc;
- Dụng cụ cấp phát thuốc;
- Thiết bị giám sát việc thực hiện điều trị.
b) Phòng khám bệnh:
- Nhiệt kế đo thân nhiệt;
- Ống nghe;
- Tủ thuốc cấp cứu (trong đó có thuốc giải độc);
- Máy đo huyết áp;
- Bộ trang thiết bị cấp cứu;
- Giường khám bệnh;
- Cân đo sức khỏe - chiều cao;
- Thiết bị khử trùng dụng cụ và bệnh phẩm.
c) Phòng xét nghiệm:
- Bộ dụng cụ xét nghiệm nước tiểu và lấy máu;
- Tủ lạnh bảo quản sinh phẩm, bệnh phẩm.
d) Nơi lấy nước tiểu của người bệnh:
- Bộ bàn cầu (với đường cấp nước có van đặt ở bên ngoài nơi lấy nước tiểu);
- Vách ngăn dán kính màu một chiều từ bên ngoài để nhân viên của cơ sở điều trị quan sát được quá trình tự lấy mẫu nước tiểu của người bệnh.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Có ít nhất 01 người phụ trách chuyên môn là bác sỹ có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện và là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở điều trị thay thế;
b) Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm vụ hỗ trợ công tác khám bệnh, chữa bệnh có trình độ trung cấp chuyên ngành y trở lên;
c) Có ít nhất 02 nhân viên làm nhiệm vụ cấp phát thuốc có trình độ trung cấp chuyên ngành y, dược trở lên. Nhân viên phụ trách kho thuốc phải đáp ứng các điều kiện về chuyên môn theo quy định của pháp luật về dược;
d) Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm vụ xét nghiệm có trình độ trung cấp thuộc một trong các chuyên ngành y, dược, sinh học hoặc hóa học trở lên;
đ) Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm vụ tư vấn có trình độ trung cấp thuộc một trong các chuyên ngành y, dược hoặc xã hội trở lên;
e) Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm vụ hành chính có trình độ trung cấp trở lên;
g) Căn cứ tình hình thực tế, cơ sở điều trị thay thế bố trí nhân viên bảo vệ tại cơ sở nơi đặt cơ sở điều trị hoặc phối hợp với công an nơi cơ sở điều trị đặt trụ sở để bảo đảm công tác an ninh cho cơ sở điều trị; trường hợp cần thiết, có thể bố trí tối đa 02 nhân viên bảo vệ riêng cho cơ sở điều trị;
h) Việc bố trí nhân lực thực hiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại cơ sở được thực hiện theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, bảo đảm phù hợp về yêu cầu chuyên môn quy định tại khoản 3 Điều này và quy mô của cơ sở điều trị thay thế.
Điều 13. Điều kiện hoạt động của cơ sở cấp phát thuốc
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Có nơi tiếp đón, phòng cấp phát và bảo quản thuốc. Phòng cấp phát và bảo quản thuốc phải có diện tích từ 10m2 trở lên;
b) Bảo đảm đủ điện, nước và đáp ứng các điều kiện về quản lý chất thải y tế, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
Cơ sở cấp phát thuốc phải đáp ứng các điều kiện về trang thiết bị quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Cơ sở cấp phát thuốc phải đáp ứng các điều kiện về nhân sự quy định tại điểm các c và g khoản 3 Điều 12 Nghị định;
b) Việc bố trí nhân lực thực hiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại cơ sở cấp phát thuốc thực hiện theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, bảo đảm phù hợp về yêu cầu chuyên môn quy định tại điểm a khoản 3 Điều này và quy mô của cơ sở cấp phát thuốc
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
2. Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
4. Quyết định số 5014/QĐ-BYT ngày 24/10/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vị quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016)./.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......[1]....., ngày ...... tháng...... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính gửi: Sở Y tế ...... [2]......
Tên: .................................................................... [3].........................................................................
Địa điểm: ................................ [4] .....................................; Điện thoại/fax: ......................................
Căn cứ Nghị định số ......../2016/NĐ-CP ngày ..... tháng ..... năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, chúng tôi đề nghị Sở Y tế công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với cơ sở.................... [3]...................
Chúng tôi xin gửi kèm theo Đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1 |
Bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác |
□ |
2 |
Danh sách nhân sự của cơ sở điều trị kèm theo bản sao văn bằng chuyên môn của từng nhân viên thuộc cơ sở điều trị |
□ |
3 |
Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị |
□ |
4 |
Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều trị |
□ |
Cơ sở công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện xin cam kết:
1. Đã kiểm tra, ký đóng dấu vào những phần liên quan ở tất cả các giấy tờ nộp trong hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện này và xác nhận là đây là các giấy tờ hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
2. Đáp ứng đủ yêu cầu, điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự thực hiện việc điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện theo quy định.
3. Thông báo cho Sở Y tế...... [2]...... khi có bất cứ thay đổi nào đối với hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
__________________________
[1] Địa danh
[2] Tên Sở Y tế tỉnh
[3] Ghi rõ tên của cơ sở đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
[4] Ghi rõ địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......[1]......., ngày ...... tháng...... năm 20.....
DANH SÁCH NHÂN SỰ LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
TT |
Họ và tên |
Vị trí việc làm |
Chế độ làm việc (1) |
Các giấy tờ kèm theo |
Ghi chú |
1. |
................. |
Bác sỹ phụ trách chuyên môn kỹ thuật |
|
1. Bản sao bằng tốt nghiệp bác sỹ. 2. Bản sao chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện. |
|
2. |
................. |
Nhân viên hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành y trở lên. |
|
3. |
................. |
Nhân viên tư vấn |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp y hoặc trung cấp dược hoặc trung cấp xã hội trở lên. |
|
4. |
................. |
Nhân viên cấp phát thuốc |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp y hoặc trung cấp dược trở lên. |
|
5. |
................. |
Nhân viên bảo quản thuốc |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp dược trở lên. |
|
6. |
................. |
Nhân viên xét nghiệm |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp y, dược, sinh học, hóa học trở lên. |
|
7. |
................. |
Nhân viên hành chính |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên. |
|
8. |
................. |
Nhân viên bảo vệ |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên. |
|
_______________________
[1] địa danh
(1) Ghi rõ làm việc toàn thời gian hay kiêm nhiệm
Mẫu số 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......[2]......., ngày ...... tháng...... năm 20.....
BẢN KÊ KHAI TRANG THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_____________________
[2] địa danh