Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 17/04/2025
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Phạm Minh Chính
Lĩnh vực Bảo hiểm

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:          /2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày       tháng     năm 2025

DỰ THẢO 3

 

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI VỀ TRỢ CẤP HƯU TRÍ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 06 năm 2024;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết về đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội; mức trợ cấp hưu trí xã hội; trình tự, thủ tục thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội và hướng dẫn thi hành về hỗ trợ chi phí mai táng; kinh phí thực hiện và chi trả trợ cấp hưu trí xã hội.

Điều 2. Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội

Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định tại Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội, cụ thể như sau:

1. Công dân Việt Nam được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Từ đủ 75 tuổi trở lên;

b) Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trừ trường hợp đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng thấp hơn mức trợ cấp hưu trí quy định tại Nghị định này;

c) Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

2. Công dân Việt Nam từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này thì được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Điều 3. Mức trợ cấp hưu trí xã hội

1. Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng mức 500.000 đồng/tháng.

2. Tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, huy động các nguồn lực xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ thêm cho người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Điều 4. Trình tự, thủ tục thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội

1. Trình tự, thủ tục thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định sau đây:

a) Người đề nghị trợ cấp hưu trí xã hội có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trực thuộc tỉnh, thành phố nơi cư trú (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã);

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, phòng Văn hoá - xã hội có trách nhiệm xem xét, phối hợp với Công an cấp xã thực hiện xác thực và chuẩn hoá thông tin của người đề nghị trợ cấp hưu trí xã hội với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định trợ cấp hưu trí xã hội;

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của phòng Văn hoá - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ký quyết định trợ cấp hưu trí xã hội cho người đề nghị và thực hiện chi trả chế độ, chính sách theo quy định. Thời gian hưởng chế độ trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng tính từ thời điểm Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ký quyết định.

Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Trường hợp đối tượng đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội thay đổi nơi cư trú thì có gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi chi trả trợ cấp hưu trí xã hội và gửi văn bản kèm theo giấy tờ có liên quan đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới căn cứ các giấy tờ liên quan quyết định tiếp tục trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng cho đối tượng và thực hiện chi trả chính sách. Thời gian hưởng chế độ trợ cấp hưu trí xã hội tính từ tháng kế tiếp thời điểm thôi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội ở nơi cư trú cũ.

3. Trường hợp đối tượng hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng bị chết hoặc không đủ điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thôi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội. Thời gian thôi hưởng chế độ trợ cấp hưu trí xã hội ngay sau tháng đối tượng hưởng trợ cấp hưu trí xã hội chết hoặc không đủ điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...