Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Năm 2025, 06 Thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam là những Thành phố nào?
Năm 2025, 06 Thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam là những Thành phố nào? Thành phố trực thuộc trung ương phải có quy mô dân số như thế nào?
Năm 2025, 06 Thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam là những Thành phố nào?
Căn cứ theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 891/QĐ-TTg năm 2024 quy định về quy hoạch hệ thống đô thị đến năm 2030 "Danh mục các đô thị loại đặc biệt, loại 1, loại 2, loại 3" như sau:
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 175/2024/QH15 quy định về việc thành lập thành phố Huế trực thuộc trung ương như sau:
Thành lập thành phố Huế
Thành lập thành phố Huế là thành phố trực thuộc trung ương trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 4.947,11 km2 và quy mô dân số là 1.236.393 người của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thành phố Huế giáp thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam, tỉnh Quảng Trị; nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông.
Tại Điều 2 Nghị quyết 175/2024/QH15 quy định về hiệu lực thì hành như sau:
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Theo đó từ ngày 01/01/2025, thì 06 Thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam chính thức gồm các thành phố sau:
[1] Thành phố Hà Nội
[2] Thành phố Hồ Chí Minh
[3] Thành phố Hải Phòng
[4] Thành phố Đà Nẵng
[5] Thành phố Cần Thơ
[6] Thành phố Huế (Thành phố trực thuộc Trung ương thứ 6 là Thành phố Huế từ 01/01/2025)
Xem thêm: Quy định về kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn từ ngày 01/07/2025 như thế nào?
Năm 2025, 06 Thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam là những Thành phố nào? (Hình từ Internet)
Thành phố trực thuộc trung ương phải có quy mô dân số như thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 4; khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định về tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương như sau:
Điều 4. Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương
1. Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.
3. Đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên;
b) Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.”.
4. Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.
5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Theo đó, thành phố trực thuộc trung ương phải có quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên.
Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương về trình độ phát triển kinh tế - xã hội được quy định ra sao?
Căn cứ quy định khoản 4 Điều 15 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 có cụm từ bị thay thế bởi khoản 18 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định về tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương như sau:
[1] Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 20% trở xuống được tính 10 điểm; trên 20% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 15 điểm;
[2] Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
[3] Thu nhập bình quân đầu người từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
[4] Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
[5] Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 65% trở xuống được tính 1 điểm; trên 65% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
[6] Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
[7] Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;
[8] Tỷ lệ bác sĩ trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;
[9] Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều từ mức bình quân chung cả nước trở lên được tính 1 điểm; dưới mức bình quân chung cả nước thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.
Xem thêm: 06 thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam từ 01/01/2025
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;




