Mức hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em nhà trẻ bán trú từ 01/5/2025 theo Nghị định 66?
Mức hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em nhà trẻ bán trú từ 01/5/2025 theo Nghị định 66? Hồ sơ xét duyệt trẻ em nhà trẻ bán trú bao gồm những gì theo quy định?
Mức hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em nhà trẻ bán trú từ 01/5/2025 theo Nghị định 66?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 66/2025/NĐ-CP quy định về mức hưởng chính sách đối với trẻ em nhà trẻ bán trú, học sinh bán trú, học viên bán trú, học sinh dân tộc nội trú và học sinh dự bị đại học như sau:
Mức hưởng chính sách đối với trẻ em nhà trẻ bán trú, học sinh bán trú, học viên bán trú, học sinh dân tộc nội trú và học sinh dự bị đại học
1. Chính sách đối với trẻ em nhà trẻ bán trú
Hỗ trợ tiền ăn trưa: Mỗi trẻ em nhà trẻ được hỗ trợ mỗi tháng là 360.000 đồng và được hưởng không quá 9 tháng/năm học.
...
Như vậy, từ quy định nêu trên thì mức hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em nhà trẻ bán trú từ 01/5/2025 mỗi tháng là 360.000 đồng và được hưởng không quá 9 tháng/năm học theo quy định.
Tuy nhiên, để được hưởng mức hỗ trợ tiền ăn trưa nêu trên thì phải đáp ứng được điều điện theo Điều 4 Nghị định 66/2025/NĐ-CP quy định về trẻ em nhà trẻ bán trú phải đảm bảo một trong các điều kiện bao gồm:
[1] Trẻ em nhà trẻ thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn đang học tại cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc xã khu vực III, khu vực II, khu vực I, xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo;
[2] Trẻ em nhà trẻ người dân tộc thiểu số thường trú tại xã khu vực II, khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đang học tại cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc xã khu vực III, khu vực II, khu vực I, xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thuộc một trong các trường hợp sau:
- Trẻ em thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều theo quy định của Chính phủ;
- Trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Trẻ em là con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh, con đối tượng chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có);
- Trẻ em khuyết tật học hòa nhập.
Trên đây là thông tin về "Mức hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em nhà trẻ bán trú từ 01/5/2025 theo Nghị định 66?"
Mức hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em nhà trẻ bán trú từ 01/5/2025 theo Nghị định 66? (Hình từ Internet)
Hồ sơ xét duyệt trẻ em nhà trẻ bán trú bao gồm những gì theo quy định?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 66/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ xét duyệt trẻ em nhà trẻ bán trú bao gồm:
[1] Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 66/2025/NĐ-CP nộp Đơn đề nghị hưởng chính sách trẻ em nhà trẻ bán trú theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 66/2025/NĐ-CP;
b) Đối với trẻ em nhà trẻ thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 66/2025/NĐ-CP thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nhà trẻ phải nộp thêm một trong các giấy tờ sau trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
- Bản chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
- Bản chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP;
- Bản chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng:
+ Con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh;
+ Con một số đối tượng chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có);
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Xem thêm
- Thông báo 177-TB/VPTW năm 2025: Chính thức hỗ trợ bữa ăn trưa cho học sinh tiểu học và trung học cơ sở ở các xã biên giới?
- Chính thức thay đổi mức hỗ trợ cho học sinh ở thôn, xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số từ ngày 1/5/2025
- Giảm khẩu phần ăn học sinh để thu lợi bất chính bị xử lý hình sự tội gì?
Từ khóa: trẻ em nhà trẻ bán trú hỗ trợ tiền ăn trưa hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em nhà trẻ bán trú Nghị định 66 Hồ sơ xét duyệt bảo trợ xã hội đối tượng bảo trợ xã hội ủy ban nhân dân
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;