Địa chỉ trụ sở 102 phường xã mới của TPHCM sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã (Dự kiến)

Bài viết dưới đây sẽ nêu ra địa chỉ trụ sở 102 phường, xã mới của TPHCM sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Đề án mà UBND đã trình Chính phủ.

Đăng bài: 14:35 10/05/2025

Địa chỉ trụ sở 102 phường xã mới của TPHCM sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã

Địa chỉ trụ sở 102 phường xã mới của TPHCM sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã (Hình từ Internet)

Địa chỉ trụ sở 102 phường xã mới của TPHCM sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã

Ngày 18/04/2025, HĐND Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Nghị quyết 25/NQ-HĐND về việc tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh.

Theo đó, HĐND Thành phố đã thống nhất sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh thành 102 đơn vị hành chính cấp xã. (Xem chi tiết Danh sách 102 phường xã mới của TPHCM sau sáp nhập TẠI ĐÂY).

Trong đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã mà UBND TPHCM trình Chính phủ, dự kiến địa chỉ trụ sở 102 phường xã mới của TPHCM sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã như sau:

STT

TÊN PHƯỜNG, XÃ MỚI

TRỤ SỞ LÀM VIỆC

1

Sài Gòn

45-47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, quận 1

2

Tân Định

30 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, quận 1

3

Bến Thành

92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, quận 1

4

Cầu Ông Lãnh

275 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1

5

Bàn Cờ

611/20 Điện Biên Phủ, phường 1, quận 3

6

Xuân Hòa

99 - 99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, quận 3

7

Nhiêu Lộc

82 Bà Huyện Thanh Quan, phường 9, quận 3

8

Xóm Chiếu

18 Đoàn Như Hài, phường 13, quận 4

9

Khánh Hội

85 - 87 Tân Vĩnh, phường 9, quận 4

10

Vĩnh Hội

405 Hoàng Diệu, phường 2, quận 4

11

Chợ Quán

462 - 464 - 466 An Dương Vương, phường 4, quận 5

12

An Đông

780 Trần Hưng Đạo, phường 7, quận 5

13

Chợ Lớn

279 Hải Thượng Lãn Ông, phường 13, quận 5

14

Bình Tây

154 đường Tháp Mười, phường 2, quận 6

15

Bình Tiên

107 đường Cao Văn Lầu, phường 1, quận 6

16

Bình Phú

15 đường Chợ Lớn, phường 11, quận 6

17

Phú Lâm

152 đường Đặng Nguyên Cẩn, phường 13, quận 6

18

Tân Thuận

342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, quận 7

19

Phú Thuận

1203 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Thuận, quận 7

20

Tân Mỹ

7 đường Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7

21

Tân Hưng

9 đường 4A, phường Tân Hưng, quận 7

22

Chánh Hưng

2 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8 và số 4 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8

23

Phú Định

450 Phú Định, phường 16, quận 8 và 184 Lưu Hữu Phước, phường 15, quận 8

24

Bình Đông

1096 Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8 và 3028 Phạm Thế Hiển, phường 7, quận 8

25

Diên Hồng

1A đường Thành Thái, phường 14, quận 10

26

Vườn Lài

410 - 412 đường Ngô Gia Tự, phường 4, quận 10

27

Hòa Hưng

TT20 đường Tam Đảo, phường 15, quận 10

28

Minh Phụng

183A đường Lý Nam Đế, phường 7, quận 11

29

Bình Thới

268 - 270 đường Bình Thới, phường 10, quận 11

30

Hòa Bình

347 đường Lạc Long Quân, phường 5, quận 11

31

Phú Thọ

233 - 235 đường Lê Đại Hành, phường 11, quận 11

32

Đông Hưng Thuận

68 đường Tân Thới Nhất 14, phường Tân Thới Nhất, quận 12

33

Trung Mỹ Tây

15/91 Đồng Tiến, phường Trung Mỹ Tây, quận 12

34

Tân Thới Hiệp

226 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, quận 12

35

Thới An

340 Lê Văn Khương, phường Thới An, quận 12

36

An Phú Đông

540 Hà Huy Giáp, khu phố 17, phường Thạnh Lộc, quận 12

37

An Lạc

521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân

38

Tân Tạo

1409 Tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân

39

Bình Tân

43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân

40

Bình Trị Đông

162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân

41

Bình Hưng Hòa

621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân

42

Gia Định

134 Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh

43

Bình Thạnh

6 - 6A Phan Đăng Lưu, phường 14, quận Bình Thạnh

44

Bình Lợi Trung

355 - 355/5 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh

45

Thạnh Mỹ Tây

602/39 Điện Biên Phủ, phường 22, quận Bình Thạnh

46

Bình Quới

1 Khu hành chính Thanh Đa, phường 27, quận Bình Thạnh

47

Hạnh Thông

23 đường Nguyễn Thái Sơn, phường 3, quận Gò Vấp

48

An Nhơn

394 đường Nguyễn Thái Sơn, phường 5, quận Gò Vấp

49

Gò Vấp

332 đường Quang Trung, phường 10, quận Gò Vấp

50

An Hội Đông

330 đường Thống Nhất, phường 16, quận Gò Vấp

51

Thông Tây Hội

563 đường Quang Trung, phường 11, quận Gò Vấp

52

An Hội Tây

397 đường Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp

53

Đức Nhuận

94 đường Phan Đăng Lưu, phường 5, quận Phú Nhuận

54

Cầu Kiệu

67 - 69 đường Nguyễn Đình Chính, phường 15, quận Phú Nhuận

55

Phú Nhuận

159 đường Nguyễn Văn Trỗi, phường 11, quận Phú Nhuận

56

Tân Sơn Hòa

291 Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình

57

Tân Sơn Nhất

25/4-6 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân Bình

58

Tân Hòa

356A Bắc Hải, phường 6, quận Tân Bình

59

Bảy Hiền

290 Âu Cơ, phường 10, quận Tân Bình

60

Tân Bình

40/19A Ấp Bắc, phường 13, quận Tân Bình

61

Tân Sơn

822 Trường Chinh, phường 15, quận Tân Bình.

62

Tây Thạnh

200/12 đường Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú

63

Tân Sơn Nhì

6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú

64

Phú Thọ Hòa

146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú

65

Tân Phú

70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú

66

Phú Thạnh

275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú.

67

Hiệp Bình

2 đường số 5, phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức

68

Thủ Đức

17 đường Chân Lý, phường Bình Thọ, TP Thủ Đức

69

Tam Bình

934 Tỉnh lộ 43, phường Bình Chiểu, TP Thủ Đức

70

Linh Xuân

81 đường Hoàng Cầm (quốc lộ 1K cũ), phường Linh Xuân, TP Thủ Đức

71

Tăng Nhơn Phú

29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức

72

Long Bình

325 đường Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức

73

Long Phước

239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP Thủ Đức

74

Long Trường

1341 đường Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP Thủ Đức

75

Cát Lái

560 Trương Gia Mô, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP Thủ Đức

76

Bình Trưng

8 đường Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP Thủ Đức.

77

Phước Long

183 đường Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP Thủ Đức

78

An Khánh

10 đường D2, phường Thủ Thiêm, TP Thủ Đức

79

Vĩnh Lộc

F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh

80

Tân Vĩnh Lộc

1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

81

Bình Lợi

1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

82

Tân Nhựt

349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh

83

Bình Chánh

260 đường Hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh

84

Hưng Long

564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh

85

Bình Hưng

D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh

86

Bình Khánh

UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ

87

An Thới Đông

UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ

88

Cần Giờ

UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ

89

Thạnh An

Xã đảo Thạnh An

90

Củ Chi

314 đường Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), ấp Đình, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi

91

Tân An Hội

77 Tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi

92

Thái Mỹ

712 đường Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), ấp Phước Hưng, xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi

93

An Nhơn Tây

1407 Tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi

94

Nhuận Đức

ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi

95

Phú Hòa Đông

269 Tỉnh lộ 8, ấp 2A, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi

96

Bình Mỹ

1627, ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi

97

Đông Thạnh

250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn

98

Hóc Môn

11 đường Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn

99

Xuân Thới Sơn

1A đường Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn

100

Bà Điểm

14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn

101

Nhà Bè

330 đường Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè

102

Hiệp Phước

209 đường Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè

Trên đây là nội dung về "Địa chỉ trụ sở 102 phường xã mới của TPHCM sau sắp xếp".

Tên của đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp được đặt như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15, việc đặt tên, đổi tên của đơn vị hành chính cấp xã được quy định như sau:

- Tên của đơn vị hành chính cấp xã cần dễ đọc, dễ nhớ, ngắn gọn, bảo đảm tính hệ thống, khoa học, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương và được Nhân dân địa phương đồng tình ủng hộ;

- Khuyến khích đặt tên của đơn vị hành chính cấp xã theo số thứ tự hoặc theo tên của đơn vị hành chính cấp huyện (trước sắp xếp) có gắn với số thứ tự để thuận lợi cho việc số hoá, cập nhật dữ liệu thông tin;

- Tên của đơn vị hành chính cấp xã không được trùng với tên của đơn vị hành chính cùng cấp trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh dự kiến hình thành sau sắp xếp.

Xem thêm 

4 Trần Thanh Rin

Từ khóa: Đơn vị hành chính cấp xã Địa chỉ trụ sở 102 phường xã mới của TPHCM 102 phường xã mới của TPHCM Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã đơn vị hành chính Địa chỉ trụ sở

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...