Hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ vốn điều lệ có những nội dung gì?

Hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ vốn điều lệ có những nội dung gì? Mức lương cơ bản của thành viên hội đồng bao nhiêu?

Đăng bài: 23:03 22/05/2025

Hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ vốn điều lệ có những nội dung gì?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ vốn điều lệ 100% hoặc trên 50% gồm các nội dung chủ yếu dưới đây:

[1] Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; họ tên, ngày tháng năm sinh, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, số điện thoại, địa chỉ liên lạc của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị.

[2] Họ tên; ngày tháng năm sinh; giới tính; quốc tịch; trình độ đào tạo; địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam, địa chỉ nơi cư trú tại nước ngoài (đối với người lao động là người nước ngoài); số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; số điện thoại, địa chỉ liên lạc; số Giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động; các giấy tờ khác theo yêu cầu của người sử dụng lao động (đối với người lao động là người nước ngoài) nếu có của người lao động được thuê làm giám đốc.

[3] Công việc được làm, không được làm và nghĩa vụ gắn với kết quả thực hiện công việc của người lao động được thuê làm giám đốc.

[4] Địa điểm làm việc của người lao động được thuê làm giám đốc.

[5] Thời hạn của hợp đồng lao động do hai bên thỏa thuận tối đa không quá 36 tháng. Đối với người lao động là người nước ngoài được thuê làm giám đốc thì thời hạn hợp đồng lao động không vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

[6] Nội dung, thời hạn, trách nhiệm bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ của doanh nghiệp đối với người lao động được thuê làm giám đốc và xử lý vi phạm.

[7] Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, bao gồm:

+ Cung cấp thông tin cho người lao động được thuê làm giám đốc để thực hiện nhiệm vụ

+ Kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của người được thuê làm giám đốc

+ Các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật

+ Ban hành quy chế làm việc đối với giám đốc

+ Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động được thuê làm giám đốc về: trả lương, thưởng; đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; trang bị phương tiện làm việc, đi lại, ăn, ở; đào tạo, bồi dưỡng

+ Các quyền và nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận

[8] Quyền và nghĩa vụ của người lao động được thuê làm giám đốc, bao gồm:

+ Thực hiện các công việc theo hợp đồng lao động

+ Báo cáo, đề xuất giải pháp xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện công việc theo hợp đồng lao động

+ Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng về vốn, tài sản, lao động và các nguồn lực khác

+ Được hưởng các chế độ về: tiền lương, thưởng; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị phương tiện làm việc, đi lại, ăn, ở; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; đào tạo, bồi dưỡng; chế độ khác do hai bên thỏa thuận

+ Các quyền và nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận

[9] Điều kiện, quy trình, thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

[10] Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động được thuê làm giám đốc khi chấm dứt hợp đồng lao động

[11] Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, giải quyết tranh chấp lao động và khiếu nại

[12] Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận.

Hợp đồng lao động cho người làm trong Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ vốn điều lệ

Hợp đồng lao động cho người làm trong Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ vốn điều lệ (Hình từ internet)

Mức lương cơ bản của thành viên hội đồng, làm việc chuyên trách trong doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ vốn điều lệ là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 20 Nghị định 44/2025/NĐ-CP quy định mức lương như sau:

[1] Mức lương cơ bản của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên làm việc chuyên trách được quy định như sau:

BẢNG LƯƠNG CƠ BẢN

Đơn vị: triệu đồng/tháng

Mức lương cơ bản

Nhóm I

Nhóm II

Mức 1

Mức 2

Mức 2

Mức 4

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

1. Chủ tịch Hội đồng thành viên (hoặc Chủ tịch công ty), Chủ tịch Hội đồng quản trị

80

70

62

53

48

42

36

31

2. Trưởng Ban kiểm soát

66

58

51

44

40

35

30

26

3. Thành viên Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên

65

57

50

43

39

34

29

25

[2] Đối tượng, điều kiện áp dụng mức 1, mức 2, mức 3, mức 4 của nhóm I và nhóm II thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 44/2025/NĐ-CP

[3] Hằng năm, doanh nghiệp căn cứ vào chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh kế hoạch, xác định mức lương cơ bản để xác định mức tiền lương kế hoạch của từng Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên.

Quyết định mức tiền lương, thù lao cho lao động làm trong doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ vốn điều lệ thế nào?

Căn cứ Điều 25 Nghị định 44/2025/NĐ-CP quy định quyết định mức tiền lương, thù lao cho lao động làm việc trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ vốn điều lệ như sau:

[1] Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thì:

+ Cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt mức tiền lương, thù lao kế hoạch; mức tiền lương, thù lao thực hiện gắn với mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên và thông báo để doanh nghiệp chuyển cho Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên.

[2] Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết thì:

+ Cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt mức tiền lương, thù lao kế hoạch, mức tiền lương, thù lao thực hiện đối với Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên là người đại diện vốn nhà nước, cho ý kiến về mức tiền lương, thù lao tối đa đối với Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên không đại diện vốn nhà nước và chỉ đạo người đại diện vốn nhà nước tham gia ý kiến, biểu quyết để Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị hoặc Đại hội cổ đông quyết định mức cụ thể và chi trả cho Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên.

Xem thêm

Từ khóa: Hợp đồng lao động Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ vốn điều Thành viên hội đồng Kiểm soát viên Mức lương cơ bản Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ vốn điều lệ

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...