1 Khối nước bằng bao nhiêu lít?

1 Khối nước bằng bao nhiêu lít? Nguyên tắc xác định giá nước sinh hoạt như thế nào? Giá nước sinh hoạt là bao nhiêu tiền 1 khối?

Đăng bài: 17:03 17/03/2025

1 Khối nước bằng bao nhiêu lít?

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường nghe nhắc đến đơn vị "khối nước" khi đo lường thể tích nước. Vậy 1 khối nước bằng bao nhiêu lít? Câu trả lời là:

1 khối nước = 1000 lít nước.

Giải thích chi tiết:

- 1 khối nước (hay còn gọi là 1 mét khối nước, ký hiệu là 1 m) là đơn vị đo thể tích trong hệ thống đo lường quốc tế.

- Theo quy ước, 1 m³ = 1000 lít. Điều này xuất phát từ tính chất của nước và các chất lỏng khác ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ và áp suất bình thường).

Ví dụ minh họa:

- Nếu bạn có một bể nước có thể tích 2 khối (2 m³) thì lượng nước trong bể đó tương đương với 2000 lít nước.

- Tương tự, nếu bạn sử dụng 0,5 khối nước, tức là bạn đang dùng 500 lít nước.

Lưu ý:

- Quy đổi này chỉ chính xác khi nước hoặc chất lỏng được đo ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 4°C và áp suất 1 atm).

- Đối với các chất lỏng khác, tỷ lệ quy đổi có thể thay đổi tùy thuộc vào khối lượng riêng của chất đó.

Một số quy đổi cụ thể hơn về cách quy đổi 1 khối (1 m³) sang lít đối với một số loại nước và chất lỏng khác nhau, dựa trên khối lượng riêng của từng chất:

1. Nước tinh khiết (ở điều kiện tiêu chuẩn):

- Khối lượng riêng: 1000 kg/m³

- Quy đổi:

1 m³ nước = 1000 lít nước

Đây là quy đổi chính xác nhất khi nước ở nhiệt độ 4°C và áp suất 1 atm

2. Nước biển (nước mặn):

- Khối lượng riêng: Khoảng 1025 kg/m³ (do có chứa muối và các khoáng chất khác).

- Quy đổi:

1 m³ nước biển ≈ 1025 lít nước biển

Lưu ý: Khối lượng riêng của nước biển có thể thay đổi tùy theo độ mặn và nhiệt độ.

3. Nước đá (nước đóng băng)

- Khối lượng riêng: Khoảng 917 kg/m³ (nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng).

- Quy đổi:

1 m³ nước đá ≈ 917 lít nước đá

Điều này giải thích tại sao nước đá lại nổi trên mặt nước lỏng.

4. Sữa

- Khối lượng riêng: Khoảng 1030 kg/m³ (sữa có khối lượng riêng lớn hơn nước do chứa chất béo và các chất dinh dưỡng).

- Quy đổi:

1 m³ sữa ≈ 1030 lít sữa

5. Dầu ăn

- Khối lượng riêng: Khoảng 920 kg/m³ (dầu ăn có khối lượng riêng nhỏ hơn nước).

- Quy đổi:

1 m³ dầu ăn ≈ 920 lít dầu ăn

6. Xăng

- Khối lượng riêng: Khoảng 700–750 kg/m³ (tùy loại xăng).

- Quy đổi:

1 m³ xăng ≈ 700–750 lít xăng

7. Rượu (ethanol)

- Khối lượng riêng: Khoảng 789 kg/m³.

- Quy đổi:

1 m³ rượu ≈ 789 lít rượu

8. Mật ong

- Khối lượng riêng: Khoảng 1400 kg/m³ (mật ong có khối lượng riêng lớn hơn nước do độ đặc và hàm lượng đường cao).

- Quy đổi:

1 m³ mật ong ≈ 1400 lít mật ong

Thông tin về 1 khối nước bằng bao nhiêu lít chỉ mang tính chất tham khảo!

1 Khối nước bằng bao nhiêu lít?

1 khối nước bằng bao nhiêu lít? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc xác định giá nước sạch như thế nào?

Nguyên tắc xác định giá nước sạch được quy định tại Điều 2 Thông tư 44/2021/TT-BTC cụ thể như sau:

- Giá nước sạch được tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất hợp lý, hợp lệ trong quá trình khai thác, sản xuất, phân phối, tiêu thụ và có lợi nhuận; phù hợp với chất lượng nước, định mức kinh tế - kỹ thuật, quan hệ cung cầu về nước sạch, điều kiện tự nhiên, điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương, khu vực, thu nhập của người dân trong từng thời kỳ; hài hòa quyền, lợi ích hợp pháp của đơn vị cấp nước sạch (sau đây gọi là đơn vị cấp nước) và khách hàng sử dụng nước; khuyến khích khách hàng sử dụng nước tiết kiệm; khuyến khích các đơn vị cấp nước nâng cao chất lượng dịch vụ, giảm chi phí, giảm thất thoát, thất thu nước sạch, đáp ứng nhu cầu của khách hàng; thu hút đầu tư vào hoạt động sản xuất, phân phối nước sạch.

- Giá bán lẻ nước sạch bình quân do Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân tỉnh) quyết định phải đảm bảo phù hợp với khung giá nước sạch quy định tại Điều 3 Thông tư 44/2021/TT-BTC. Đối với khu vực đặc thù (vùng nước ngập mặn, vùng ven biển, vùng có điều kiện sản xuất nước khó khăn), trường hợp chi phí sản xuất, kinh doanh, cung ứng nước sạch ở các vùng này cao làm giá bán lẻ nước sạch bình quân của đơn vị cấp nước sau khi Sở Tài chính thẩm định phương án giá nước sạch cao hơn mức giá tối đa trong khung giá quy định tại Điều 3 Thông tư 44/2021/TT-BTC thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế, nhu cầu sử dụng nước sạch và thu nhập của người dân để quyết định giá bán nước sạch cho phù hợp.

Giá nước sạch là bao nhiêu tiền 1 khối? 

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về khung giá nước sạch tối thiểu và tối đa hiện nay như sau:

STT

Loại

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Đô thị đặc biệt và đô thị loại 1

3.500 đồng/m3

18.000 đồng/m3

2

Đô thị loại 2, loại 3, loại 4 và loại 5

3.000 đồng/m3

15.000 đồng/m3

3

Khu vực nông thôn

2.000 đồng/m3

11.000 đồng/m3

Khung giá nước sạch quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 44/2021/TT-BTC đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, áp dụng cho mức giá bán lẻ nước sạch bình quân do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

1 Nguyễn Minh Thư

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;

Trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

Địa điểm Kinh Doanh: Số 19 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP. HCM;

Email: info@nhansu.vn

Điện thoại: (028) 3930 2288 - Zalo: 0932170886

CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 2288

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...