Hướng dẫn: 06+ cách tra cứu mã số thuế cá nhân bằng CMND/CCCD nhanh nhất cho người làm kế toán?
Dưới đây 06+ cách tra cứu mã số thuế cá nhân bằng CMND/CCCD nhanh nhất? Cơ quan quản lý thuế có nhiệm vụ miễn thuế, giảm thuế hay không?
Hướng dẫn: 06+ cách tra cứu mã số thuế cá nhân bằng CMND/CCCD nhanh nhất cho người làm kế toán?
Hướng dẫn chi tiết nhất về cách tra mã số thuế cá nhân bằng CMND/CCCD. Dưới đây bao gồm 07 cách tra cứu mã số thuế cá nhân bằng CMND/CCCD hoặc Thẻ căn cước online nhanh nhất như sau:
Cách 1: Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang web của Tổng cục thuế:
Bước 1: Truy cập vào đường link: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
Bước 2: Nhập số CCCD/Thẻ căn cước
Bước 3: Điền mã xác nhận
Lưu ý: Phần mã xác nhận có phân biệt chữ hoa và chữ thường nên cần điền đúng và đủ mã số theo in thường, in hoa. Họ tên và Địa chỉ có thể nhập hoặc không.
Bước 4: Bấm vào ô Tra cứu và nhận kết quả.
Cách 2: Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang web Thuế điện tử
Bước 1: Truy cập vào đường link: https://thuedientu.gdt.gov.vn/
Bước 2: Bấm vào "Cá nhân" bên tay phải.
Bước 3: Bấm vào "Tra cứu thông tin người nộp thuế"
Bước 4: Nhập số CCCD/Thẻ căn cước, mã kiểm tra và bấm Tra cứu
Cách 3: Tra cứu mã số thuế cá nhân trên app eTax Mobile
Bước 1: Mở ứng dụng eTax Mobile đã cài đặt trên điện thoại di động;
Bước 2: Thực hiện đăng nhập (Có thể đăng nhập bằng Tài khoản định danh điện tử)
Trường hợp chưa có tài khoản thì đăng ký theo hướng dẫn.
Bước 3: Sau khi đăng nhập thành công. Mã số thuế sẽ hiện phía trên tên tài khoản.
Cách 4: Cách tra cứu trên trang TracuuMST
Bước 1: Truy cập vào trang web tracuuMST tại địa chỉ: https://tracuumst.com
Bước 2: Tiến hành bấm chọn "Mã số thuế cá nhân"
Bước 3: Nhập số CCCD/Thẻ căn cước, rồi bấm chọn "Tra cứu"
Bước 5: Nhận kết quả.
Cách 5: Tra cứu trên trang web Masothue
Bước 1: Truy cập vào trang web Mã số thuế: https://masothue.com/
Bước 2: Nhập số CCCD/Thẻ căn cước
Bước 3: Nhận kết quả.
Cách 6: Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang web tncnonline.com.vn
Bước 1: Truy cập vào địa chỉ: https://tncnonline.com.vn/tra-cuu-ma-so-thue-tncnonline.html
Bước 2: Nhập số CCCD/Thẻ căn cước
Bước 3: Chọn Tra cứu
Bước 4: Nhận kết quả mã số thuế cá nhân
Cách 7: Tra cứu mã số thuế cá nhân qua Facebook
Bước 1: Truy cập đường link: https://www.facebook.com/masothuedotcom/
Bước 2: Bấm vào mục "Gửi tin nhắn"
Bước 3: Gõ số CCCD/Thẻ căn cước vào phần tin nhắn
Bước 4: Nhận kết quả mã số thuế cá nhân
Hướng dẫn: 06+ cách tra cứu mã số thuế cá nhân bằng CMND/CCCD nhanh nhất?
Lập sổ kế toán không ghi rõ tên đơn vị kế toán bị xử phạt hành vi vi phạm như thế nào?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sổ kế toán
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lập sổ kế toán không ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ, ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; thiếu chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; không đánh số trang; không đóng dấu giáp lai giữa các trang của số kế toán trên giấy;
b) Sổ kế toán không ghi bằng bút mực (trừ trường hợp đơn vị lựa chọn ghi sổ kế toán bằng phương tiện điện tử), ghi xen thêm vào phía trên hoặc phía dưới, ghi chồng lên nhau, ghi cách dòng; không gạch chéo phần trang sổ không ghi; không thực hiện việc cộng số liệu tổng cộng khi ghi hết trang sổ, không thực hiện việc chuyển số liệu tổng cộng trang sổ trước sang đầu trang sổ kế tiếp;
c) Không đóng thành quyển sổ riêng cho từng kỳ kế toán hoặc không có đầy đủ chữ ký và đóng dấu theo quy định sau khi in ra giấy (trừ các loại sổ không bắt buộc phải in theo quy định đối với trường hợp đơn vị lựa chọn lưu trữ sổ kế toán trên phương tiện điện tử);
d) Mẫu sổ kế toán không có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định.
...
Như vậy, theo quy định trên lập sổ kế toán không ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ, ngày,tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ;... thì hành vi đó phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Quy định về cơ quan có thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán ra sao?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 34 Luật Kế toán 2015 quy định cụ thể là:
Kiểm tra kế toán
1. Đơn vị kế toán phải chịu sự kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền. Việc kiểm tra kế toán chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, trừ các cơ quan quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
2. Các cơ quan có thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán gồm:
a) Bộ Tài chính;
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán trong lĩnh vực được phân công phụ trách;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán tại địa phương do mình quản lý;
d) Đơn vị cấp trên quyết định kiểm tra kế toán đơn vị trực thuộc.
3. Các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán gồm:
a) Các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Cơ quan thanh tra nhà nước, thanh tra chuyên ngành về tài chính, Kiểm toán nhà nước, cơ quan thuế khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán các đơn vị kế toán.
Như vậy, các cơ quan có thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán sau đây:
- Bộ Tài chính;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán trong lĩnh vực được phân công phụ trách;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán tại địa phương do mình quản lý;
- Đơn vị cấp trên quyết định kiểm tra kế toán đơn vị trực thuộc.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];