Bản đồ sáp nhập 63 tỉnh thành 34 tỉnh được lập mới khi có quyết định sáp nhập tỉnh, cụ thể ra sao? Tên gọi của 34 tỉnh sau sáp nhập dự kiến là gì?
Theo quy định thì Bản đồ sáp nhập 63 tỉnh thành 34 tỉnh được lập mới khi có quyết định sáp nhập tỉnh, cụ thể ra sao?
Bản đồ sáp nhập 63 tỉnh thành 34 tỉnh được lập mới khi có quyết định sáp nhập tỉnh, cụ thể ra sao?
Mới đây, Ban chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 về Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII. Trong đó có một số nội dung đáng chú ý về sáp nhập tỉnh.
Theo đó, Trung ương đã đồng ý số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sáp nhập là 34 tỉnh, thành phố (28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương); tên gọi và trung tâm chính trị - hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sắp xếp được xác định theo các nguyên tắc nêu tại Tờ trình và Đề án của Đảng uỷ Chính phủ.
Theo Công văn 43-CV/BCĐ năm 2025 về Kế hoạch tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, Ban Chỉ đạo Trung ương yêu cầu các ban đảng, cơ quan, đơn vị của Đảng ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và khẩn trương thực hiện một số nội dung, nhiệm vụ. Theo đó, Quốc hội thông qua Nghị quyết sáp nhập tỉnh (tổ chức của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) (hoàn thành trước ngày 30/6/2025).
Căn cứ Điều 10 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT quy định như sau:
Thành lập mới và tái bản bản đồ hành chính các cấp
1. Thành lập mới bản đồ hành chính khi đơn vị hành chính trên bản đồ thành lập có quyết định sáp nhập hoặc chia tách của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tái bản bản đồ hành chính có hiện chỉnh
a) Bản đồ hành chính các cấp do Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc do tỉnh thực hiện phải được tái bản có hiện chỉnh theo chu kỳ 5 năm;
b) Khi bản đồ hành chính chưa đến thời hạn tái bản theo chu kỳ, nhưng trên thực tế có sự biến động về nội dung từ 25% trở lên thì cần tái bản có hiện chỉnh bản đồ.
3. Tái bản bản đồ hành chính không hiện chỉnh khi thực tế có nhu cầu sử dụng và nội dung bản đồ vẫn đảm bảo tính hiện thời.
Như vậy, Bản đồ sáp nhập 63 tỉnh thành 34 tỉnh được lập mới khi các tỉnh trên bản đồ thành lập có quyết định sáp nhập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trên đây là thông tin về "Bản đồ sáp nhập 63 tỉnh thành 34 tỉnh được lập mới khi có quyết định sáp nhập tỉnh, cụ thể ra sao?".
Bản đồ sáp nhập 63 tỉnh thành 34 tỉnh được lập mới khi có quyết định sáp nhập tỉnh, cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)
Tên gọi của 34 tỉnh sau sáp nhập dự kiến là gì?
Căn cứ Danh sách kèm theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025, danh sách tên gọi 34 tỉnh thành sau sáp nhập dự kiến như sau:
STT |
Tên ĐVHC mới |
Các tỉnh sáp nhập |
1 |
Thành phố Hà Nội |
Không thực hiện sáp nhập |
2 |
Thành phố Huế |
Không thực hiện sáp nhập |
3 |
Tỉnh Lai Châu |
Không thực hiện sáp nhập |
4 |
Tỉnh Điện Biên |
Không thực hiện sáp nhập |
5 |
Tỉnh Sơn La |
Không thực hiện sáp nhập |
6 |
Tỉnh Lạng Sơn |
Không thực hiện sáp nhập |
7 |
Tỉnh Quảng Ninh |
Không thực hiện sáp nhập |
8 |
Tỉnh Thanh Hoá |
Không thực hiện sáp nhập |
9 |
Tỉnh Nghệ An |
Không thực hiện sáp nhập |
10 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
Không thực hiện sáp nhập |
11 |
Tỉnh Cao Bằng |
Không thực hiện sáp nhập |
12 |
Tỉnh Tuyên Quang |
Hợp nhất tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Tuyên Quang hiện nay. |
13 |
Tỉnh Lào Cai |
Hợp nhất tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Yên Bái hiện nay |
14 |
Tỉnh Thái Nguyên
|
Hợp nhất tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên, lấy tên là tỉnh Thái Nguyên, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Thái Nguyên hiện nay. |
15 |
Tỉnh Phú Thọ
|
Hợp nhất tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Phú Thọ và tỉnh Hoà Bình, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Phú Thọ hiện nay. |
16 |
Tỉnh Bắc Ninh |
Hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Bắc Giang hiện nay. |
17 |
Tỉnh Hưng Yên |
Hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Hưng Yên hiện nay. |
18 |
Thành phố Hải Phòng |
Hợp nhất tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại thành phố Hải Phòng hiện nay. |
19 |
Tỉnh Ninh Bình |
Hợp nhất tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Ninh Bình hiện nay. |
20 |
Tỉnh Quảng Trị |
Hợp nhất tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Quảng Bình hiện nay. |
21 |
Thành phố Đà Nẵng |
Hợp nhất tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại thành phố Đà Nẵng hiện nay. |
22 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
Hợp nhất tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Quảng Ngãi hiện nay. |
23 |
Tỉnh Gia Lai |
Hợp nhất tỉnh Gia Lai và tỉnh Bình Định, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Bình Định. |
24 |
Tỉnh Khánh Hoà |
Hợp nhất tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hoà, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Khánh Hoà hiện nay. |
25 |
Tỉnh Lâm Đồng |
Hợp nhất tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Đắk Nông và tỉnh Bình Thuận, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Lâm Đồng hiện nay. |
26 |
Tỉnh Đắk Lắk |
Hợp nhất tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Phú Yên, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Đắk Lắk hiện nay. |
27 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Hợp nhất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay. |
28 |
Tỉnh Đồng Nai |
Hợp nhất tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Phước, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Đồng Nai hiện nay. |
29 |
Tỉnh Tây Ninh |
Hợp nhất tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An, lấy tên là tỉnh Tây Ninh, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Long An. |
30 |
Thành phố Cần Thơ |
Hợp nhất thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại thành phố Cần Thơ hiện nay. |
31 |
Tỉnh Vĩnh Long |
Hợp nhất tỉnh Bến Tre, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh; lấy tên là tỉnh Vĩnh Long, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Vĩnh Long hiện nay. |
32 |
Tỉnh Đồng Tháp |
Hợp nhất tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Tiền Giang. |
33 |
Tỉnh Cà Mau |
Hợp nhất tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Cà Mau hiện nay. |
34 |
Tỉnh Kiên Giang |
Hợp nhất tỉnh An Giang và tỉnh Kiên Giang, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Kiên Giang |
Xem thêm:
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];