Từ ngày 1 7 2025, người được miễn tập sự hành nghề Luật sư muốn được cấp Chứng chỉ hành nghề Luật sư cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ gì?
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn tập sự hành nghề luật sư thì bộ hồ sơ cần những gì từ ngày 1 7 2025?
Từ ngày 1 7 2025, người được miễn tập sự hành nghề Luật sư muốn được cấp Chứng chỉ hành nghề Luật sư cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo tiểu mục 2 Mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 121/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ 1 7 2025) quy định như sau:
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
1. Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Tư pháp nơi tập sự hành nghề luật sư hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;
b) Bản chính hoặc bản điện tử Giấy chứng nhận sức khoẻ;
c) Bản sao hoặc bản sao điện tử Bằng cử nhân luật hoặc Bằng thạc sỹ luật;
d) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
2. Người được miễn tập sự hành nghề luật sư lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Tư pháp nơi người đó thường trú hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 mục này;
b) Giấy tờ quy định tại điểm c khoản 1 mục này, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;
c) Bản sao hoặc bản sao điện tử giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Luật sư.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Khi giải quyết hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư, Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cung cấp thông tin lý lịch tư pháp đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có trách nhiệm cung cấp thông tin cho cơ quan yêu cầu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu. Thời gian phối hợp cung cấp thông tin lý lịch tư pháp không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Người yêu cầu nhận kết quả tại Sở Tư pháp nơi mình nộp hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Như vậy, người được miễn tập sự hành nghề luật sư lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Tư pháp nơi người đó thường trú hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Hồ sơ cấp chứng chỉ gồm các giấy tờ sau:
- Giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 mục I Phụ lục III Nghị định 121/2025/NĐ-CP;
- Giấy tờ quy định tại điểm c khoản 1 mục I Phụ lục III Nghị định 121/2025/NĐ-CP, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012.
Xem thêm:
>>>> Tập sự hành nghề luật sư tại chi nhánh văn phòng luật sư được không?
Từ ngày 1 7 2025, người được miễn tập sự hành nghề Luật sư muốn được cấp Chứng chỉ hành nghề Luật sư cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Muốn hành nghề luật sư phải bảo đảm tuân theo những nguyên tắc nào?
Căn cứ theo Điều 5 Luật Luật sư 2006 có cụm từ được thay đổi bởi khoản 37 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 thì:
Nguyên tắc hành nghề luật sư
1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
2. Tuân theo quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam
3. Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan.
4. Sử dụng các biện pháp hợp pháp để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp luật sư.
Như vậy, muốn hành nghề luật sư thì phải bảo đảm tuân theo những nguyên tắc sau:
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
- Tuân theo quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam
- Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan.
- Sử dụng các biện pháp hợp pháp để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp luật sư.
Từ khóa: Tập sự hành nghề luật sư Miễn tập sự hành nghề Luật sư Nghề luật sư Chứng chỉ hành nghề luật sư Hành nghề luật sư Nguyên tắc hành nghề luật sư Người được miễn tập sự hành nghề Luật sư
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;