Điều tra viên là ai? Tiêu chuẩn để trở thành Điều tra viên là gì?

(có 2 đánh giá)

Tôi có một câu hỏi liên quan đến chức danh Điều tra viên như sau: Điều tra viên là ai? Tiêu chuẩn để trở thành Điều tra viên là gì? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị N.T.H ở Đồng Nai.

Điều tra viên là ai?

Quy định về Điều tra viên tại Điều 45 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 như sau:

Điều tra viên

1. Điều tra viên là người được bổ nhiệm để làm nhiệm vụ Điều tra hình sự.

2. Điều tra viên gồm có các ngạch sau đây:

a) Điều tra viên sơ cấp;

b) Điều tra viên trung cấp;

c) Điều tra viên cao cấp.”

Theo quy định trên, Điều tra viên là người được bổ nhiệm để làm nhiệm vụ Điều tra hình sự, gồm những ngạch sau:

- Điều tra viên sơ cấp.

- Điều tra viên trung cấp.

- Điều tra viên cao cấp.

Điều tra viên là ai? Tiêu chuẩn để trở thành Điều tra viên là gì?

Điều tra viên là ai? Tiêu chuẩn để trở thành Điều tra viên là gì? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn để trở thành Điều tra viên là gì?

Theo quy định tại Điều 46 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015, Điều tra viên phải đáp ứng những tiêu chuẩn chung sau:

- Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.

- Có trình độ đại học An ninh, đại học Cảnh sát hoặc cử nhân luật trở lên.

- Có thời gian làm công tác pháp luật theo quy định của Luật này.

- Đã được đào tạo về nghiệp vụ Điều tra.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Theo Điều 47 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015, Điều tra viên sơ cấp phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau:

(1) Người có đủ tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 46 của Luật này, là sĩ quan Công an nhân dân tại ngũ, sĩ quan Quân đội nhân dân tại ngũ, cán bộ Viện kiểm sát nhân dân.

(2) Có thời gian làm công tác pháp luật từ 04 năm trở lên.

(3) Có năng lực Điều tra các vụ án thuộc loại tội ít nghiêm trọng, nghiêm trọng.

(4) Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Điều tra viên sơ cấp.

Theo Điều 48 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015, Điều tra viên trung cấp phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau:

(1) Người có đủ tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 46 của Luật này và có đủ các Điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên trung cấp:

(2) Đã là Điều tra viên sơ cấp ít nhất là 05 năm.

(3) Có năng lực Điều tra các vụ án thuộc loại tội rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng.

(4) Có khả năng hướng dẫn các hoạt động Điều tra của Điều tra viên sơ cấp.

(5) Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Điều tra viên trung cấp.

Lưu ý: Trường hợp do nhu cầu cán bộ của Cơ quan Điều tra, người có đủ tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 46 của Luật này, các tiêu chuẩn (3), (4), (5) và đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 09 năm trở lên thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên trung cấp.

Theo Điều 49 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015, Điều tra viên cao cấp phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau:

(1) Người có đủ tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 46 của Luật này và có đủ các Điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên cao cấp:

(2) Đã là Điều tra viên trung cấp ít nhất 05 năm.

(3) Có năng lực Điều tra các vụ án thuộc loại tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, phức tạp.

(4) Có khả năng nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất biện pháp phòng, chống tội phạm.

(5) Có khả năng hướng dẫn các hoạt động Điều tra của Điều tra viên sơ cấp, Điều tra viên trung cấp.

(6) Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Điều tra viên cao cấp.

Lưu ý: Trong trường hợp do nhu cầu cán bộ của Cơ quan Điều tra, người có đủ tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 46 của Luật này, các tiêu chuẩn (3), (4), (5), (6) và đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 14 năm trở lên thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên cao cấp.

Điều tra viên không được làm những việc nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 54 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015, Điều tra viên không được làm những việc sau:

(1) Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.

(2) Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.

(3) Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.

(4) Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.

(6) Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

(có 2 đánh giá)
Theo Trần Thị Tuyết Vân
3.164