Chấp hành viên thi hành án dân sự miễn nhiệm trong trường hợp nào?

(có 2 đánh giá)

Cho tôi hỏi chức danh Chấp hành viên thi hành án dân sự miễn nhiệm trong những trường hợp nào? Hồ sơ, trình tự miễn nhiệm chức danh này được thực hiện ra sao? Câu hỏi của anh Hoàng đến từ Hồ Chí Minh.

Chấp hành viên thi hành án dân sự miễn nhiệm trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 19 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định về việc miễn nhiệm chấp hành viên như sau:

Miễn nhiệm Chấp hành viên

1. Chấp hành viên đương nhiên được miễn nhiệm trong trường hợp nghỉ hưu hoặc chuyển công tác đến cơ quan khác.

2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định miễn nhiệm Chấp hành viên trong các trường hợp sau đây:

a) Do hoàn cảnh gia đình hoặc sức khỏe mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ Chấp hành viên;

b) Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ không bảo đảm thực hiện nhiệm vụ Chấp hành viên hoặc vì lý do khác mà không còn đủ tiêu chuẩn để làm Chấp hành viên.

3. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục miễn nhiệm Chấp hành viên.

Chiếu theo quy định này thì chấp hành viên sẽ miễn nhiệm nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

(1) Chấp hành viên nghỉ hưu;

(2) Chấp hành viên chuyển công tác đến cơ quan khác;

(3) Do hoàn cảnh gia đình hoặc sức khỏe mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ Chấp hành viên;

(4) Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ không bảo đảm thực hiện nhiệm vụ Chấp hành viên hoặc vì lý do khác mà không còn đủ tiêu chuẩn để làm Chấp hành viên.

Chấp hành viên thi hành án dân sự miễn nhiệm trong trường hợp nào?

Chấp hành viên thi hành án dân sự miễn nhiệm trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục miễn nhiệm chấp hành viên được quy định ra sao?

Tại Điều 64 Nghị định 62/2015/NĐ-CP quy định trình tự và thủ tục miễn nhiệm Chấp hành viên như sau:

Trình tự, thủ tục miễn nhiệm Chấp hành viên

1. Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự chuẩn bị hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự; Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng chuẩn bị hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên Phòng Thi hành án cấp quân khu.

2. Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên gồm có:

a) Đơn xin miễn nhiệm Chấp hành viên, nếu có, trong đó nêu rõ lý do của việc xin miễn nhiệm Chấp hành viên;

c) Văn bản đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự đối với Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự hoặc Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng đối với Chấp hành viên Phòng Thi hành án cấp quân khu.

Theo đó, đối với cơ quan thi hành án dân sự:

Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự chuẩn bị hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự.

Đối với Phòng Thi hành án cấp quân khu:

Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng chuẩn bị hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên Phòng Thi hành án cấp quân khu.

Cũng theo quy định này thì hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên gồm có:

- Đơn xin miễn nhiệm Chấp hành viên, nếu có, trong đó nêu rõ lý do của việc xin miễn nhiệm Chấp hành viên;

- Văn bản đề nghị miễn nhiệm Chấp hành viên của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự đối với Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự hoặc Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng đối với Chấp hành viên Phòng Thi hành án cấp quân khu.

Chấp hành viên thi hành án dân sự là chức danh gì?

Tại Điều 17 Luật Thi hành án dân sự 2008 có quy định về chức danh Chấp hành viên như sau:

Chấp hành viên

1. Chấp hành viên là người được Nhà nước giao nhiệm vụ thi hành các bản án, quyết định theo quy định tại Điều 2 của Luật này. Chấp hành viên có ba ngạch là Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên cao cấp.

2. Chấp hành viên do Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm.

3. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thi tuyển, bổ nhiệm Chấp hành viên.

Theo đó, Chấp hành viên là người được Nhà nước giao nhiệm vụ thi hành các bản án, quyết định theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự 2008. Chấp hành viên có ba ngạch là Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên cao cấp.

Chấp hành viên thi hành án dân sự sẽ do Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm.

Ngoài ra tại Điều 18 Luật Thi hành án dân sự 2008 có quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên

1. Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, trung thực, liêm khiết, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ cử nhân luật trở lên, có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao thì có thể được bổ nhiệm làm Chấp hành viên.

2. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp:

a) Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên;

b) Đã được đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự;

c) Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp.

3. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên trung cấp:

a) Có thời gian làm Chấp hành viên sơ cấp từ 05 năm trở lên;

b) Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên trung cấp.

...

(có 2 đánh giá)
Theo Phạm Thị Xuân Hương
2.395