Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con thì có được hưởng chế độ thai sản không?
Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con thì có được hưởng chế độ thai sản không? Thời gian hưởng chế độ khai sản đối với lao động nam khi vợ sinh con?
Đăng bài: 13/12/2024 09:45
Nội dung chính
Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con thì có được hưởng chế độ thai sản không?
Căn cứ Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ;
d) Lao động nữ nhờ mang thai hộ;
đ) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
e) Người lao động sử dụng các biện pháp tránh thai mà các biện pháp đó phải được thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
g) Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con, vợ mang thai hộ sinh con.
2. Đối tượng quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng liền kề trước khi sinh con hoặc nhận con khi nhờ mang thai hộ hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.
3. Đối tượng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng liền kề trước khi sinh con.
4. Đối tượng đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 hoặc khoản 5 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con khi nhờ mang thai hộ hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các điều 53, 54, 55 và 56 và các khoản 1, 2 và 3 Điều 58 của Luật này. Thời gian hưởng chế độ thai sản không được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
5. Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng liền kề trước khi sinh con đối với trường hợp phải nghỉ việc để điều trị vô sinh.
Như vậy, lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con thì thuộc đối tượng được hưởng chế độ thai sản.
Lưu ý: căn cứ khoản 1 Điều 140 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con thì có được hưởng chế độ thai sản không? (Hình từ Internet)
Thời gian được hưởng chế độ khai sản đối với lao động nam đang tham gia BHXH bắt buộc được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con
1. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản của lao động nữ khi sinh con được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 139 của Bộ luật Lao động.
Trường hợp lao động nữ trở lại làm việc trước khi hết thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con theo quy định tại khoản 4 Điều 139 của Bộ luật Lao động thì được hưởng tiền lương của những ngày làm việc do người sử dụng lao động trả và tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản theo mức quy định tại Điều 59 của Luật này; người sử dụng lao động và người lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho thời gian người lao động trở lại làm việc.
2. Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản với thời gian như sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc. Trường hợp sinh ba trở lên thì được nghỉ thêm 03 ngày làm việc cho mỗi con tính từ con thứ ba trở đi;
d) Trường hợp vợ sinh đôi phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc. Trường hợp sinh ba trở lên phải phẫu thuật thì được nghỉ thêm 03 ngày làm việc cho mỗi con tính từ con thứ ba trở đi.
3. Ngày bắt đầu nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 2 Điều này phải trong khoảng thời gian 60 ngày kể từ ngày vợ sinh con, trường hợp người lao động nghỉ nhiều lần thì ngày bắt đầu nghỉ việc của lần cuối cùng phải trong khoảng thời gian 60 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con và tổng thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản không quá thời gian quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp lao động nữ mang thai đôi trở lên mà khi sinh nếu có thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ thì thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản và trợ cấp một lần khi sinh con được tính theo số thai bao gồm cả con sống, con chết và thai chết.
5. Trường hợp chỉ có mẹ hoặc cả cha và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản để chăm sóc con đối với thời gian còn lại của người mẹ theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp mẹ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng không đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 hoặc khoản 5 Điều 50 của Luật này mà chết thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
6. Trường hợp cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng không nghỉ việc theo quy định tại khoản 5 Điều này thì ngoài tiền lương còn được hưởng trợ cấp thai sản đối với thời gian còn lại của người mẹ kể từ ngày liền kề sau ngày người mẹ chết theo quy định tại khoản 1 Điều này.
7. Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau khi sinh mà không đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
8. Đối với trường hợp lao động nữ sinh con, người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi, lao động nữ mang thai hộ khi sinh con, lao động nữ nhờ mang thai hộ thì thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.
Đối với các trường hợp khác mà có thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì thời gian này được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.
9. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6 và 7 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Do vậy, thời gian được hưởng chế độ khai sản đối với lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được quy định như sau:
- 05 ngày làm việc;
- 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi;
- Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc. Trường hợp sinh ba trở lên thì được nghỉ thêm 03 ngày làm việc cho mỗi con tính từ con thứ ba trở đi;
- Trường hợp vợ sinh đôi phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc. Trường hợp sinh ba trở lên phải phẫu thuật thì được nghỉ thêm 03 ngày làm việc cho mỗi con tính từ con thứ ba trở đi.
Hồ sơ đề nghị nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam khi vợ sinh con được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 5 Điều 61 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản
...
5. Hồ sơ đề nghị nghỉ việc hưởng chế độ thai sản hoặc hưởng trợ cấp một lần đối với lao động nam khi vợ sinh con là bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con; trường hợp giấy chứng sinh không thể hiện thông tin về việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi thì cần thêm bản chính hoặc bản sao văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện thông tin về việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi.
Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì hồ sơ là bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ có thể hiện thông tin về con chết.
Chính vì vậy, hồ sơ đề nghị nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam khi vợ sinh con được quy định như sau:
- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.
- Trường hợp giấy chứng sinh không thể hiện thông tin về việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi thì cần thêm bản chính hoặc bản sao văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện thông tin về việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi.
- Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì hồ sơ là bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ có thể hiện thông tin về con chết.
Bài viết liên quan
Dân quân thường trực có phải là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không? Dân quân thường trực tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì được hưởng những chế độ nào?
Dân quân thường trực có phải là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không? Dân quân thường trực tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì được hưởng những chế độ nào?
Trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội là tiếp nhận hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc? Quy định về trách nhiệm của cơ quan quản lý bảo hiểm xã hội?
Trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội là tiếp nhận hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc? Quy định về trách nhiệm của cơ quan quản lý bảo hiểm xã hội?
Theo quy định của Luật BHXH mới nhất thì 04 chế độ của bảo hiểm xã hội tự nguyện áp dụng từ 01/7/2025 là gì?
Theo Luật BHXH mới nhất thì bảo hiểm xã hội theo giải thích của Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất là gì?
Trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội người sử dụng lao động có trách nhiệm gì? Trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội người sử dụng lao động có quyền gì?
Các hành vi phân biệt đối xử với người lao động vì lý do tham gia công đoàn là gì? Công đoàn Việt Nam gồm bao nhiêu cấp? Hợp tác quốc tế về công đoàn bao gồm những nội dung nào?
Dân quân thường trực có phải là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không? Dân quân thường trực tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì được hưởng những chế độ nào?
Dân quân thường trực có phải là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không? Dân quân thường trực tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì được hưởng những chế độ nào?
Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng BHXH của người lao động đi làm việc ở nước ngoài như thế nào? Căn cứ đóng bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào?
Các hành vi phân biệt đối xử với người lao động vì lý do tham gia công đoàn là gì? Công đoàn Việt Nam gồm bao nhiêu cấp? Hợp tác quốc tế về công đoàn bao gồm những nội dung nào?
Dân quân thường trực có phải là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không? Dân quân thường trực tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì được hưởng những chế độ nào?
Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng BHXH của người lao động đi làm việc ở nước ngoài như thế nào? Căn cứ đóng bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào?
Sổ quản lý lao động ghi những thông tin gì về người lao động? Trách nhiệm lập sổ quản lý lao động thuộc về ai? Mức xử phạt hành vi không xuất trình sổ quản lý lao động?
Xem nhiều nhất gần đây
Theo quy định hiện hành vùng đang có mức lương tối thiểu cao nhất là vùng mấy?
Ngày 27/11/2024, Quốc hội đã biểu quyết thông qua Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024 với nhiều điểm mới đáng chú ý.<br />
Nếu cha mẹ là người dân tộc thiểu số đã ly hôn và con không sống cùng với cha mẹ thì có được tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú không? (Câu hỏi từ anh An - Gia Lai).
Theo quy định hiện hành mức lương thử việc là bao nhiêu so với lương chính thức?<br />
Cho tôi hỏi: Hiện nay, Nhà nước đang có chính sách hỗ trợ xác định danh tính hài cốt liệt sĩ với mức hỗ trợ là bao nhiêu? (Câu hỏi từ chị Quỳnh Anh - Lào Cai).
Kiểm điểm cuối năm với đảng viên là một hoạt động quan trọng trong công tác xây dựng, quản lý Đảng, được thực hiện định kỳ vào cuối mỗi năm. Đây là quá trình phê bình và tự phê bình, trong đó đảng viên tự đánh giá về bản thân và lắng nghe ý kiến góp ý từ tổ chức Đảng và đồng chí trong chi bộ.
Theo quy định hiện hành 09 trường hợp giấy phép lao động sẽ bị thu hồi là gì?
Theo quy định hiện hành lao động nào nhận mức lương thấp hơn lương tối thiểu vùng?
Ngày 29/11/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 51/2024/TT-NHNN quy định về kiểm toán độc lập đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Theo quy định hiện hành thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài tối đa bao lâu?